\(n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,6 0,6
\(V=0,6\cdot22,4=13,44l\)
Chọn D
\(n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,6 0,6
\(V=0,6\cdot22,4=13,44l\)
Chọn D
Khử 16 g sắt(III) oxit bằng khí hiđro .Thể tích khí hiđro(đktc) cần dùng là:
a. 3,36 lít
b. 5,04 lít
c. 6,72 lít
d, 2,24 lít
Cần lấy bao nhiêu lít khí H2 (ở đktc) để có thể khử được hoàn toàn 4 gam bột CuO? (Cho Cu = 64, O = 16 )
A. 1,12 lít. B. 0,112 lít.
C. 1, 68 lít. D. 1,12 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp kim loại Mg và Cu trong đó tỉ lệ khối lượng 2 kim loại lần lượt là 3 : 8. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là
a. 4,4 lít.
b. 4,48 lít.
c. 2.4 lít
d. 2,24 lít.
để tổng hợp nước người ta đã đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí hiđrô (đktc) trong oxi. Thể tích khí oxi cần dùng là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 22,4 lít
D. 11,2 lít
Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl
a.Viết PTHH
b.Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
c.Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử 12 g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư bao nhiêu gam?(Zn=65;Cl=35.5;Cu=64;O=16;H=1)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí hidro trong khí oxi. a) Viết PTHH của phản ứng b) tính khối lượng và thể tích oxi cần dùng c) tính số gam KMnO4 cần dùng để có đc lượng oxi cho phản ứng trên ( O=16, Mn=55, H=1,K=39 )GIẢI GIÚP MÌNH VS Ạ MÌNH CẦN GẤP 😅
O = 16, Fe = 56. Tính thể tích khí CO đo ở 25 độ C và 1 bar cần thiết để số mol gấp 3 lần số mol của iron (III) oxide khi có 24 gam iron (III) oxide.
a) 7,693 lít
b) 11,1555 lít
c) 24,79 lít
d) 0,45 lít
Khi phân hủy có xúc tác 122,5g Kaliclorat (KClO3) thể tích khí oxi (đktc) thu được là :
A. 48 lít
B. 24,5 lít
C. 67,2 lít
D. 33,6 lít
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% . Giá trị của V là
A. 2,24
B. 1,792
C. 10,08
D. 8,96