\(n_{CH_4}=\dfrac{4}{16}=0,25\left(mol\right)\\V_{CH_4}=0,25.22,4=5,6\left(l\right) \)
\(n_{CH_4}=\dfrac{4}{16}=0,25\left(mol\right)\\V_{CH_4}=0,25.22,4=5,6\left(l\right) \)
Dẫn 5,6 lít (đktc) khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom, đã làm mất màu hoàn toàn dung dịch có chứa 4 gam brom. Thể tích khí metan (đktc) trong hỗn hợp là
A. 0,56 lít.
B. 5,04 lít.
C. 0,28 lít.
D. 3,36 lít
Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibrometan. Phần trăm thể tích của khí metan là
A. 20%.
B. 40%.
C. 80%.
D. 60%
Bài 4. Hỗn hợp A gồm 4,48 lít hỗn hợp hai khí metan và axetilen ở đktc. Dẫn A vào dung dịch brom dư thấy bình brôm tăng thêm 1,3 gam. Tính % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp?
Để đốt cháy V lí khí metan thu được 7.2 gam hơi nước A tính V lít khí metan B bao nhiêu lít kk cần dùng , biết rằng õit chiếm 20 phần trăm thể tích kk . Thể tích các khí đó ở đktc C dẫn toàn bộ khí thu được ở trên qua dd Barihiđroxit dư , sau pứ thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
đốt cháy hoàn toàn 6.4 gam khí metan bằng khí oxi vừa đủ
a/ tính khối lượng sản phẩm thu được?
b/ thể tích khí oxi đã dùng? ( các khí đo ở đktc )
02: Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí metan CH 4 và axetilen C 2 H 2 (ở đktc) đi qua dung dịch brom dư, thấy có 32 gam brom phản ứng. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp. c. Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên. Cho biết: C = 12, H = 1, Br = 80
Câu 3: Cho 5,6 lít hỗn hợp metan và etilen (đo ở đktc) đi qua dung dịch brom, người ta thu được 4,7 gam đibrometan (C2H4Br2).
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
Đốt hoàn toàn 24 ml hỗn hợp axetilen và metan phải dùng 54 ml oxi (các thể tích khí đo ở đktc). Thể tích khí C O 2 sinh ra là
A. 24 ml.
B. 30 ml.
C. 36 ml.
D. 42 ml.
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Biết các khí đo ở đktc. Thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành lần lượt là ...