\(n_{N_2O_n}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\\ M_{N_2O_n}=\dfrac{15,4}{0,35}=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow28+16n=44\\ \Leftrightarrow n=1\\ CTHH:N_2O\left(nitơ.oxit\right)\)
\(n_{N_2O_n}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\\ M_{N_2O_n}=\dfrac{15,4}{0,35}=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow28+16n=44\\ \Leftrightarrow n=1\\ CTHH:N_2O\left(nitơ.oxit\right)\)
Một oxi của nitơ (X) ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng riêng bằng 2,054 gam/lít. Công thức phân tử của oxit là:
A. N 2 O
B. NO
C. N 2 O 3
D. M X
A là một oxit của nitơ có phân tử khối là 92 và tỉ lệ số nguyên tử N và O là 1:2 . B là một oxit khác của nitơ, ở điều kiện tiêu chuẩn 1 lít khí B nặng bằng 1 lít khí CO2. tìm công thức hóa học của A và B.
nhiên liệu dùng cho tên lửa đẩy tàu con thoi là hỗn hợp bột nhôm và amoni peclorat NH4ClO4. Cho biết nếu dùng 5,875kg NH4ClO4 thì có thể sinh ra tối đa bao nhiêu lít khí nitơ oxit ở điều kiện tiêu chuẩn
Thể tích của 12,4 gam khí lưu huỳnh đioxit đo ở điều kiện tiêu chuẩn là:
Câu 3: Khử hoàn toàn 23,2 g một oxit sắt cần dùng 8,96 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Xác định công thức hóa học của oxit sắt đó.Đốt 0,2 mol nhôm (Al)trong không khí thu được nhôm oxit (Al2O3). Thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn là: *
1 điểm
A. 6,72 lít
B. 5,6 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít
( - Biết thể tích các chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
- Biết C = 12, O = 12, H = 1
Tính Khối lượng (gam) của các lượng chất sau a) 6,72 lít khí CO2; 1,344lít khí Cl2 . Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn b) 0,32mol Na2O ; 1,44mol CaCO3
Thể tích của 0,54 gam H 2 ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 6,048 l
B. 8,604 l
C. 5,122 l
D. 2,45 l