Điều kiện xác định: 6 - 9 x > 0 ⇔ - 9 x > - 6 ⇔ x < 2 3 Do đó, tập xác định của hàm số là ( - ∞ ; 2 3 )
Điều kiện xác định: 6 - 9 x > 0 ⇔ - 9 x > - 6 ⇔ x < 2 3 Do đó, tập xác định của hàm số là ( - ∞ ; 2 3 )
Tìm tập xác định D của hàm số y = x + 2 - x + 3
A.
B.
C. D = R.
D.
Tìm tập xác định D của hàm số y = x + 2 − x + 3
A. D = [ − 3 ; + ∞ )
B. D = [ − 2 ; + ∞ )
C. D = R
D. D = [ 2 ; + ∞ )
Câu 1.
a) Cho tập A,B lần lượt là tập xác định của hàm số f(x) = \(\sqrt{6-x}\) và g(x) = \(\dfrac{3}{2x+1}\). Xác định các tập A∩B, A∪B, A∖B, CRA.
b) Cho tập hợp C=[−3;8] và D=[m−6;m+3). Với giá trị nào của m thì C∩D là một đoạn thẳng có độ dài bằng 4.
Tìm tập xác định của hàm số y = x 2 + x - 2 x 2 - 1
A. x < -2; x ≤ -2;
B. x ≤ -2; x ≥ -1
C. x ≤ -2; x ≤ -2;
D. x ≤ -2; -1 < x < 1; x > 1
tìm tập xác định của hàm số y=\(\sqrt{-2x^2+5x-2}\)
A. D=\((-\infty;\dfrac{1}{2}]\) B. \([2;+\infty)\) C. \((-\infty;\dfrac{1}{2}]\)u\([2;+\infty)\) D. \([\dfrac{1}{2};2]\)
giải chi tiết
Hàm số \(\dfrac{x+2}{x-m+2}\) xác định trên (1; 3) khi:
A. m < 3 B. m ≥5 C. m < 3 hoặc m > 5 D. m ≥ 5 hoặc m ≤ 3.
[1] Cho hai tập hợp A = { 1; 2; 3; 4; 5 }; B = { 4; 5; 6; 7 }. Xác định tập hợp T = A \ B
T = { 1; 2; 3 } B. T = { 4; 5} C. T = { 6; 7 } D. T = { 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 }
Tập xác định D của hàm số y = 2 x - 1 2 x + 1 x - 3 là:
A.
B.
C.
D. D = R.
Tập xác định D của hàm số y = 3 x - 1 2 x - 2 là:
A. D = R
B.
C. D = R \ {1}
D.
Hàm số sau có tập xác định D bằng:
A. [7; +∞)
B. (-7; +∞) \ {-8; 2}
C. [-7; 7] \ {2}
D. [-7; +∞) \ {2}