\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{46}{46}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H5OH + 2K ---> 2C2H5OK + H2
1------------------------------------->0,5
=> VH2 = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{46}{46}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H5OH + 2K ---> 2C2H5OK + H2
1------------------------------------->0,5
=> VH2 = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
Cho 9,75 gam kẽm tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ
a) Tính thể tích hiđro sinh ra (ở đktc)
b) Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 20 gam đồng II oxit nung nóng ; Tính lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng.
cho 46 gam rượu etylic tác dụng vừa đủ với kim loại Na thủ được Na aytinat và khí Hiđro: giả sử hiệu xuất của phản ứng là 75%. Hãy tính khối lượng aytinat tạo thành sau khi phản ứng kết thúc
Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H 2 thoát ra (đktc) là
A. 2,8 lít.
B. 5,6 lít.
C. 8,4 lít.
D. 11,2 lít.
Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Thể tích khí H 2 thoát ra (ở đktc) là
A. 2,8 lít
B. 5,6 lít
C. 8,4 lít
D. 11,2 lít
30. Cho 30,4 g hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng với kim loại natri dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hiđro (đkc). Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Cho 6 gam kim loại magie tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl.
a) Tính thể tích hiđro thu được ở đktc?
b) Tính khối lượng axit HCl phản ứng?
c) Lượng khí hiđro thu được ở trên cho tác dụng với 16 gam sắt (III) oxit. Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng
Cho 2,3 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí hidro thoát ra (đktc) là
A. 0,28 lít
B. 0,56 lít
C. 0,84 lít
D. 1,12 lít
Cho 4,64 gam một oxit sắt tác dụng với lượng dư khí H2, lượng kim loại sinh ra đem phản ứng với dd Cu(NO3)2 dư thì thấy sinh ra 3,84 gam kim loại. Gọi tên oxi sắt.
Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với a gam dung dịch HCl 20%. a) tính thể tích khí H2 thu được? b) tính a? c) với cùng 1 khối lượng như nhau thì giữa nhôm và kẽm kim loại nào cho nhiều khí hiđro hơn?