\(4+\sqrt{3}< 4+\sqrt{4}=4+2=6\)
Vậy \(6>4+\sqrt{3}\)
1.Phân tích căn thức sau :
\(4+\sqrt{3}< 4+\sqrt{4}=4+2=6\)
2.Cách làm
\(=>6>4+\sqrt{3}\)
3.cuối cùng
~Hk tốt~
\(4+\sqrt{3}< 4+\sqrt{4}=4+2=6\)
Vậy \(6>4+\sqrt{3}\)
1.Phân tích căn thức sau :
\(4+\sqrt{3}< 4+\sqrt{4}=4+2=6\)
2.Cách làm
\(=>6>4+\sqrt{3}\)
3.cuối cùng
~Hk tốt~
Bài 1: So sánh các căn bậc hai số học
a) 1 và\(\sqrt{3}-1\) b) 2 và \(\sqrt{2}+1\) c) 2\(\sqrt{31}\)và 10 d)\(\sqrt{2}+\sqrt{11}\)và \(\sqrt{3}+5\)
So sánh 2 số thực sau :
\(\sqrt{4+\sqrt{4+\sqrt{4+...+\sqrt{4}}}}\)và 3
có 100 dấu căn
So sánh hai số sau:
\(\sqrt{6+2\sqrt{5}}-\sqrt{5}\) và \(\sqrt[3]{7+5\sqrt{2}}-\sqrt{2}\)
Bài toán :
So sánh : \(\sqrt{10}+\sqrt{5}+1\)và \(\sqrt{35}\)
( Sử dụng kiến thức so sánh căn thức lớp 9 )
Bài 3: So sánh:
1) -3 và -5\(+\sqrt{5}\)
2)\(-4\) và \(-2\sqrt{5}\)
3) \(-3\sqrt{5}\)và -6
hộ mk nhé :>
Bài 1: rút gọn
\(\sqrt{5-\sqrt{3-\sqrt{29-12\sqrt{5}}}}\)\(\sqrt{\sqrt{3-\sqrt{3-\sqrt{13-4\sqrt{3}}}}}\)Bài 2: so sánh
x = \(\sqrt{2014}+\sqrt{2016}\)và y = \(2\sqrt{2015}\)m = \(\sqrt{2018}-\sqrt{2016}\)và n = \(\sqrt{2017}-\sqrt{2015}\)Bài 3: tìm x để căn thức có nghĩa
\(\sqrt{2x^2+5}\)\(\sqrt{2x^2-5}\)So sánh các giá trị căn thức
a, \(-3\sqrt{5}\) và \(-5\sqrt{3}\)
b, \(2\sqrt{2}-1\) và 2
c, \(\frac{-\sqrt{10}}{2}\) và \(-2\sqrt{5}\)
d, \(2\sqrt{5}-5\sqrt{2}\) và 1
e, \(-2\sqrt{6}\)và\(-\sqrt{23}\)
Mong mọi ng giúp đỡ!!
Trục căn thức ở mẫu và rút gọn
a,\(\dfrac{\sqrt{2}}{\sqrt{5}-\sqrt{3}}\) b,\(\sqrt{\dfrac{2-\sqrt{3}}{2+\sqrt{3}}}\)
c,\(\dfrac{5+2\sqrt{5}}{\sqrt{5}+\sqrt{2}}\) d,\(\dfrac{2\sqrt{6}-\sqrt{10}}{4\sqrt{3}-2\sqrt{5}}\)
Câu 1: Kết quả so sánh 3 và căn 8là:
A. 3 > \(\sqrt{8}\) B. 3 < \(\sqrt{8}\) C. 3 ≤ \(\sqrt{8}\) D. \(\sqrt{3}\)< \(\sqrt{8}\)
Câu 2. \(\sqrt{3x-2}\) xác định khi và chỉ khi:
A. x ≥ 0 B. x ≥ \(\dfrac{2}{3}\) C. x ≥ \(\dfrac{3}{2}\) D. x < \(\dfrac{2}{3}\)
Câu 3. \(\sqrt{\left(1-\sqrt{2}\right)^2}\) bằng:
A. \(3-2\sqrt{2}\) B. \(1-\sqrt{2}\) C. \(\sqrt{2}-1\) D. \(2\sqrt{2}+3\)
Câu 4. Kết quả của phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn của biểu thức \(\sqrt{a^2b}\) (với a≥ 0; b ≥ 0) là:
A. \(-b\sqrt{a}\) B. \(b\sqrt{a}\) C .\(a\sqrt{b}\) D. \(-a\sqrt{b}\)
Câu 5. Khử mẫu của biểu thức \(\sqrt{\dfrac{2a}{b}}\) (với a b cùng dấu) ta được:
A. \(\dfrac{\sqrt{2ab}}{a}\) B. \(\dfrac{\sqrt{2ab}}{b}\) C. \(\dfrac{\sqrt{2ab}}{-b}\) D. \(\dfrac{\sqrt{2ab}}{\left|b\right|}\)
Câu 6: Hàm số y = \(\sqrt{5-m}.x+\dfrac{2}{3}\)là hàm số bậc nhất khi:
A. m ≠ 5 B. m > 5 C. m < 5 D. m = 5
Câu 7: Cho 3 đường thẳng (d1) : y = - 2x +1, (d2): y = x + 2, (d3) : y = 1 – 2x. Đường thẳng tạo với trục Ox góc nhọn là:
A. (d1) B. (d2) C. (d3) D. (d1) và (d3)
Câu 8: Hai đường thẳng y = -3x +4 và y = (m+1)x +m song song với nhau khi m bằng:
A. 4 B. -2 C. -3 D. -4
Câu 9. Hàm số bậc nhất nào sau đây nghịch biến?
A. y = \(7+\left(\sqrt{2}-3\right)x\) B. y = \(4-\left(1-\sqrt{3}\right)x\) C. y = \(-5-\left(1-\sqrt{2}\right)x\) D. y = 4+ x
Câu 10. Cặp đường thẳng nào sau đây có vị trí trùng nhau?
A. y=x +2 và y= -x+2 B. y= -3-2x và y= -2x-3
C. y= 2x -1 và y= 2+3x D. y=1 – 2x và y= -2x+3
Câu 11: Đường thẳng có phương trình x + y = 1 cắt đồ thị nào sau đây?
A.y+ x = -1 B. 2x + y = 1 C. 2y = 2 – 2x D. 3y = -3x +1
Câu 12: Cặp số (x; y) nào sau đây là một nghiệm của phương trình 2x – y = 1?
A.(1; -1) B. ( -1; 1) C. (3;2) D. (2; 3)