Gọi x (học sinh) là số học sinh cần tìm (x ∈ ℕ* và 300 < x < 400)
Do khi xếp hàng 12; 15; 18 đều dư 9 học sinh nên x - 9 ∈ BC(12; 15; 18)
Ta có:
12 = 2².3
15 = 3.5
18 = 2.3²
⇒ BCNN(12; 15; 18) = 2².3².5 = 180
⇒ x - 9 ∈ BC(12; 15; 18) = B(180) = {0; 180; 360; 540; ...}
⇒ x ∈ {9; 189; 369; 549; ...}
Mà 300 < x < 400
⇒ x = 369
Vậy số học sinh cần tìm là 369 học sinh
Gọi số học sinh khối 6 của trường là x.
Theo đề bài, khi xếp thành 12 hàng, 15 hàng, hoặc 18 hàng, số học sinh đều dư 9 em. Điều này có thể biểu diễn bằng các phương trình sau:
x ≡ 9 (=> 12)
x ≡ 9 (=> 15)
x ≡ 9 (=>18)
Để giải hệ phương trình tuyến tính này, chúng ta có thể sử dụng định lý Trung Hoa. Đầu tiên, chúng ta tìm các giá trị cơ sở cho mỗi phương trình:
12 - 9 = 3
15 - 9 = 6
18 - 9 = 9
Tiếp theo, chúng ta tính tích của các giá trị cơ sở:
=> 12 × 15 × 18 = 3240
Sau đó, chúng ta tính các hệ số:
1 ×12 = 270
2× 15 = 216
3 ×18 = 180
Cuối cùng, chúng ta tính số học sinh khối 6 bằng cách sử dụng công thức:
x = (9 × 270 × 3 + 9 × 216 × 6 + 9 × 180 × 9) ÷ 3240
x = 17496 ÷ 3240
x = 336
Vậy, số học sinh khối 6 của trường là 336.