Đáp án B
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5. Ta thấy, tỉnh Kiên Giang là tỉnh giáp Cam-pu chia. Các tỉnh Cần Thơ, Bình Dương là hai tỉnh nằm trong nội địa, tỉnh Tiền Giang giáp biển nhưng không giáp với Cam-pu-chia.
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5. Ta thấy, tỉnh Kiên Giang là tỉnh giáp Cam-pu chia. Các tỉnh Cần Thơ, Bình Dương là hai tỉnh nằm trong nội địa, tỉnh Tiền Giang giáp biển nhưng không giáp với Cam-pu-chia.
Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2014
(Đơn vị: tỉ đồng - giá thực tế)
Thành phần kinh tế |
Giá trị |
Nhà nước |
1080,8 |
Ngoài Nhà nước |
1987,5 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
2936,2 |
Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế ở nước ta năm 2014 lần lượt là .
A. 10,8%, 49,8%, 39,4%.
B. 18.0% 33,1%, 48,9%.
C. 19,0%, 47,9%, 33,1%.
D. 19,1%, 38,9%, 42,0%.
Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (giá thực tế)
(Đơn vị: Tỉ đồng)
Năm Thành phần kinh tế |
1996 |
2005 |
Nhà nước |
74161 |
249085 |
Ngoài nhà nước (tập thể, tư nhân, cá thề) |
35682 |
308854 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
39589 |
433110 |
Căn cứ vào bảng số liệu, so với năm 1996 thì quy mô giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế năm 2005 gấp
A. 6,7 lần
B. 6,3 lần
C. 6,6 lần
D. 6,2 lần
Cho bảng số liệu sau đây:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
(Đơn vị: Tỉ đồng)
Năm |
Tổng số |
Chia ra |
||
Kinh tế Nhà nước |
Kinh tế ngoài Nhà nước |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
||
2006 |
485 844 |
147 994 |
151 515 |
186 335 |
2010 |
811 182 |
188 959 |
287 729 |
334 494 |
Để vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2006 và năm 2010.Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột chồng
B. Biểu đồ cột nhóm
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ tròn
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP (GIÁ THỰC TẾ) PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm |
1996 |
2005 |
2010 |
2013 |
Nhà nước |
74,2 |
249,1 |
567,1 |
891,7 |
Ngoài Nhà nước |
37,5 |
308,9 |
1150,9 |
1834,9 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
39,6 |
433,1 |
1245,5 |
2742,6 |
Căn cứ vào bảng số liệu tính tổng giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của nước ta năm 2013.
A. 6459,2 nghìn tỉ đồng
B. 9456, 2 nghìn tỉ đồng
C. 5469,2 nghìn tỉ đồng
D. 4569,2 nghìn tỉ đồng
Trong cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh là do:
A. nhà nước chuyển từ nền kinh tế bao cấp sang kinh tế thị trường.
B. thực hiện chính sách mở cửa hội nhập với thế giới.
C. tham gia rộng rãi vào quá trình toàn cầu hóa và khu vực hóa.
D. Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO.
Trong cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh là do
A. nhà nước chuyển từ nền kinh tế bao cấp sang kinh tế thị trường
B. thực hiện chính sách mở cửa hội nhập với thế giới
C. tham gia rộng rãi vào quá trình toàn cầu hóa và khu vực hóa
D. Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO
Khu vực kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của nước ta là do
A. có khả năng tạo ra việc làm mới cho số lao động gia tăng hàng năm.
B. có tốc độ tăng trưởng GDP nhanh nhất trong các thành phần kinh tế.
C. chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế.
D. các ngành và lĩnh vực then chốt vẫn do Nhà nước quản lí.
Khu vực kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của nước ta là do
A. có khả năng tạo ra việc làm mới cho số lao động gia tăng hàng năm
B. có tốc độ tăng trưởng GDP nhanh nhất trong các thành phần kinh tế
C. chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế
D. các ngành và lĩnh vực then chốt vẫn do Nhà nước quản lí
Cho bảng số liệu sau đây:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
(Đơn vị: Tỉ đồng)
Năm |
Tổng số |
Chia ra |
||
Kinh tế Nhà nước |
Kinh tế ngoài Nhà nước |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
||
2006 |
485 844 |
147 994 |
151 515 |
186 335 |
2010 |
811 182 |
188 959 |
287 729 |
334 494 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê, 2012)
Dựa vào bảng số liệu trên em hãy cho biết nhận xét nào không đúng về quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2006 và năm 2010 ?
A. Tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và khu vực ngoài nhà nước tăng, tỉ trọng của khu vực nhà nước giảm
B. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trong cao nhất, thấp nhất là khu vực nhà nước
C. Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2010 gấp 1,5 lần năm 2006
D. Tỉ trọng thấp nhất thuộc khu vực kinh tế Nhà nước, cao hơn là khu vực kinh tế ngoài Nhà nước và cao nhất là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
Sản xuất công nghiệp của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất là do
A. nước ta gia nhập các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
B. đây là khu vực kinh tế có vai trò chủ đạo.
C. các thành phần kinh tế khác chậm phát triển.
D. kết quả của công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội.