\(\dfrac{2000}{10\sqrt[3]{2}}=\dfrac{200}{\sqrt[3]{2}}\)
\(\dfrac{2000}{10\sqrt[3]{2}}=\dfrac{200}{\sqrt[3]{2}}\)
RÚT GỌN BIỂU THỨC:
17) \(A = \left(\dfrac{\sqrt{x} - 1}{3\sqrt{x} - 1} - \dfrac{1}{3\sqrt{x} + 1} + \dfrac{8\sqrt{x}}{9x - 1}\right) : \left(1 - \dfrac{3\sqrt{x} - 2}{3\sqrt{x} + 1}\right)\)
Xét tích phân I=\(\int\limits^{\dfrac{\pi}{2}}_0\dfrac{sin2x}{\sqrt{1+cosx}}dx\). Nếu đặt t=\(\sqrt{1+cosx}\), khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. I= \(\int\limits^1_{\sqrt{2}}\dfrac{4t^3-4t}{t}dt\)
B. I= \(\int\limits^1_{\sqrt{2}}\dfrac{-4t^3+4t}{t}dt\)
C. I= \(4\int\limits^{\sqrt{2}}_1\left(t^2-1\right)dt\)
D. I= \(-4\int\limits^{\sqrt{2}}_1\left(t^2-1\right)dt\)
Câu 18: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, AA’ = 2a. Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ theo a:
\(A,\sqrt{3a^3}\) \(B,\dfrac{\sqrt{3a^3}}{6}\) \(C,\dfrac{\sqrt{3a^3}}{2}\) \(D,2a^3\)
cho hai số a,b là hai số thực đều lớn hơn 1. giá trị nhỏ nhất của biểu thức s=
\(\dfrac{1}{log_{b\sqrt[3]{a}}}\)+\(\dfrac{1}{log\sqrt[3]{ab^2}}\)
Cho các số phức z , w khác 0 thỏa mãn z+ w \(\ne\) 0 và \(\dfrac{1}{z}+\dfrac{3}{w}=\dfrac{6}{z+w}\) . Khi đó \(\left|\dfrac{z}{w}\right|\) bằng
A:\(\sqrt{3}\)
B: \(\dfrac{1}{\sqrt{3}}\)
C: 3
D: \(\dfrac{1}{3}\)
cho ba số thực dương a b c thỏa mãn ab+bc+ac≤1. tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P biết:
P= \(\dfrac{1}{\sqrt{a^2+b^2-abc}}+\dfrac{1}{\sqrt{a^2+c^2-abc}}+\dfrac{1}{\sqrt{c^2+b^2-abc}}\)
Cho 2 số thực dương x,y thỏa mãn \({\left( {x + y} \right)^3} + x + y + {\log _2}\dfrac{{x + y}}{{1 - xy}} = 8{\left( {1 - xy} \right)^3} - 2xy + 3\) Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thứ
P = x + 3y |
A. \(\dfrac{{1 + \sqrt {15} }}{2}.\)
B. \(\dfrac{{3 + \sqrt {15} }}{2}.\)
C.\(\sqrt {15} - 2.\)
D. \(\dfrac{{3 + 2\sqrt {15} }}{6}.\)
Cho a, b, c là các số thực dương có tích bằng 1.
Chứng minh rằng \(\sqrt{\dfrac{a^4+b^4}{1+ab}}+\sqrt{\dfrac{b^4+c^4}{1+bc}}+\sqrt{\dfrac{c^4+a^4}{1+ca}}\ge3\)
\(\dfrac{\sqrt[2]{9}}{3}\)
Tính: (1,5)4 , ( \(\dfrac{-2}{3}\))3 , ( \(\sqrt{3}\))5