Ta có:
x - x 2 = x 1 - x ; x - 4 x + 2 x 2 = 2 1 - 2 x + x 2 = 2 1 - x 2
Mẫu thức chung: 2 x 1 - x 2
Ta có:
x - x 2 = x 1 - x ; x - 4 x + 2 x 2 = 2 1 - 2 x + x 2 = 2 1 - x 2
Mẫu thức chung: 2 x 1 - x 2
quy đồng mẫu thức các phân thức a) \(\dfrac{1}{2x^3y}\):\(\dfrac{2}{3xy^2z^3}\):\(\dfrac{5}{4yz}\)
b) \(\dfrac{x+1}{10x^3-40x}\) và \(\dfrac{5}{8x^3+16x^2}\)
bài 2 áp dụng quy tắc đổi dấu hãy quy đồng mẫu thức các phân thức
\(\dfrac{2-x}{3x-3x^2}\) và \(\dfrac{x^2-2}{4x^5-4x^2}\)
giúp mik với mik cần gấp
quy đồng mẫu thức của các phân thức sau:
4x*2-3x+5/x*3-1 và 2x/x*2+x+1 ; 6/x-1
quy đồng mẫu thức của các phân thức
\(\dfrac{1}{x+2};\dfrac{-3x}{x-2};\dfrac{3}{x^2-4x+4}\)
\(\dfrac{-1}{2x+2};\dfrac{3}{2-2x};\dfrac{5}{4x^2+4x+1}\)
Quy đồng mẫu thức các phân thức
x/x3-1; x+1/x2+x ; x-1/x2+x+1
Cho các phân thức x − 3 2 x 2 − 3 x − 2 và 2 x − 1 x 2 + x − 6 với x ≠ − 3 ; x ≠ − 1 2 và x ≠ 2 . Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử, hãy chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với mẫu thức chung là N = 2 x 3 + 3 x 2 − 11 x − 6 .
quy đồng mẫu các phân thức sau
a,3x/x^3-1, 1-2x/4x^2+x+1 b, x/3x+6, 2/x^2+2x
a) Quy đồng mẫu thức các phân thức: 1x+2;x+1x2−4x−4 và 52−x
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau 1/3x+xy, 2y+2x và 1/x^2+2xy+y^2
quy đồng mẫu thức các phân thức sau 1/3x+3y, 1/2y+2x và 1/x^2+2xy+y^2
quy đồng mẫu thức của các phân thức sau
\(x^2+1,\frac{x^4}{x^{2-1}}\)
\(\frac{x^3}{x^3-3x^2y+3xy^2-y^3},\frac{x}{y^2-xy}\)