Cho đường tròn (O), điểm A nằm ngoài đường tròn (O). Kẻ hai cát tuyến ABC, ADE (với B nằm giữa A và C, D nằm giữa A và E, cát tuyến ABC nằm khác phía với cát tuyến ADE bờ AO). Gọi F là điểm di động trên cung nhỏ BD của (O) (F khác B và D). Vẽ (I) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AFB, (J) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AFD.
a) IO cắt BF tại K, JO cắt BF tại L. Chứng minh tứ giác OKFL nội tiếp một đường tròn.
b) IJ cắt AF tại M. Chứng minh: AC. MK = AE. ML
c) CJ cắt EI tại N. Chứng minh: N nằm trên đường tròn tâm O.
cho (O,R) có điểm A nằm ngoài (O). Từ A kẻ cát tuyến ABC và ADE. Có B nằm giữa A, C và D nằm giữa A, E Câu 1: Chứng minh góc DBC + góc DEC = 180 độ. Góc BCE + BDE = 180 độ
* gợi ý: sử dụng lí thuyết số đo góc nội tiếp và số đo cung tròn của 1 đường tròn
Cho điểm A nằm ngoài đường tròn (O;R)sao cho OA>2R .Kẻ hai tiếp tuyến AB và AC . B,C là các tiếp điểm. Qua B kẻ dây BE//AC . Cát tuyến AE cắt (O) tại D ( D nằm giữa O và E ) . Gọi F là trung điểm DE a) chứng minh A,B,F,O,C cùng thuộc 1 đường tròn b) Tia BD cắt AC tại I . Chứng minh IC² = ID.IB, I là trung điểm AC c) Tia BT cắt (O) tại K(K≠B). Gọi T là giao điểm giữa OA với O(T nằm giữa O và A) . KT cắt BC tại H. Chứng minh rằng TC là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ∆CHK Giúp vs cảm ơn
1. Cho (O; R) cố định và điểm A thay đổi nằm ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AB, AC với (O) (với B, C là các tiếp điểm). Vẽ cát tuyến ADE với (O) (D nằm giữa A và E ; DE không đi qua O). Gọi H là giao điểm của AO và BC.
a. Chứng minh rằng tứ giác ABOC nội tiếp đường tròn.
b. Chứng minh rằng AH.AO = AD.AE và tứ giác DEOH là tứ giác nội tiếp.
c. Qua O vẽ đường thẳng vuông góc với AO cắt các tia AB, AC lần lượt tại M, N. Tìm vị trí của điểm A ở ngoài (O) để diện tích tam giác AMN đạt giá trị nhỏ nhất.
Từ một điểm A nằm ngoài đường tròn (O). Kẻ 2 tiếp tuyến AB, AC (B, C là các tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của 2 đường thẳng AO và BC. Qua A kẻ cát tuyến ADE với (O) (D, E thuộc (O)), sao cho tia AE nằm giữa 2 tia AO, AC và AD
Cho đường tròn (O ; R), và điểm A nằm ngoài đường tròn (O), kẻ tiếp tuyến AB AC. Kẻ cát tuyến ADE với đường tròn (O) (D nằm giữa A và E ; tia AE nằm giữa 2 tia AB và AO).
a) Vẽ hình
b) Chứng minh : AO vuông góc BC
c) Kẻ đường kinh BN.Chứng minh : CN//AO
cíu zứi
Cho (O), A nằm ngoài (O), kẻ các tiếp tuyến AB,AC và cát tuyến ADE với đường tòn ( D nằm giữa A và E). tia phân giác của góc DBE cắt DE tại I.c/m
a) BD.CE=BE.CD
b) AI=AB=AC
c) CI là tia phân giác góc DCE
Từ điểm \(A\) ở ngoài đường tròn \(\left(O\right)\), kẻ hai tiếp tuyến \(AB\), \(AC\) với đường tròn \(\left(O\right)\) (\(B\), \(C\) là hai tiếp điểm). Kẻ cát tuyến \(ADE\) với \(\left(O\right)\) không đi qua \(O\) (\(D\) nằm giữa \(A\) và \(E\)). Gọi \(H\) là giao điểm của \(OA\) và \(BC\).
\(a\)) Chứng minh \(OD^2=OH\cdot OA\). Từ đó suy ra tam giác \(OHD\) đồng dạng với tam giác \(ODA\).
\(b\)) Gọi \(I\) là giao điểm của \(BC\) và \(AE\). Chứng minh \(HI\) là phân giác của góc \(DHF\).
cho điểm A nằm ngoài đường tròn tâm O. Từ A kẻ cát tuyến ABC không đi qua O với (O) (B nằm giữa A và C). Đường kính DE vuông góc với BC tại K, AD cắt (O) tại F, EF cắt AC tại I.
a. CMR tứ giác DFIK nội tiếp
b. Lấy H đối xứng I qua K. CMR \(\widehat{DHA}=\widehat{DEA}\)
C. CM: AI.KE.KD=KI.AB.AC