Đáp án D
Kiểu gen AaBBDd cho 22=4 loại giao tử
Kiểu gen AaBbdd cho 22=4 loại giao tử
Số tổ hợp giao tử ở thế hệ sau là: 4.4 = 16 tổ hợp
Đáp án D
Kiểu gen AaBBDd cho 22=4 loại giao tử
Kiểu gen AaBbdd cho 22=4 loại giao tử
Số tổ hợp giao tử ở thế hệ sau là: 4.4 = 16 tổ hợp
Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn, số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu
A. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen
B. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen
C. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen
D. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen
Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trang sẽ có:
A. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen
B. 8 kiểu hình : 27 kiểu gen
C. 6 kiểu hình : 4 kiểu gen
D. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai có đời con có 12 kiểu gen và 4 kiểu hình?
(1) AaBbDd x AabbDD
(2) AABbDd x aaBbdd
(3) AaBbDd x AAbbDd
(4) aaBbdd x aaBBDd
(5) AaBbDd x aabbDd
(6) AaBbDD x aaBbDd
Phương án trả lời đúng là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Biết 1 gen quy định một tính trạng, các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau, tính trội là trội hoàn toàn. Nếu thế hệ P có kiểu gen AABBDD x aabbdd thì thế hệ lai thứ 2 sẽ xuất hiện bao nhiêu biến dị tổ hợp về kiểu hình?
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai (P): ♂AaBbDD × ♀aaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 3/8.
III. F1 có 4 loại kiểu hình và 12 loại kiểu gen.
IV. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội ( A, B, D) là trội hoàn toàn. Cho các phép lai:
(1).AaBbDD x AaBbdd
(2) AaBbdd x aaBbDD.
(3) AABbDd
(4) aaBbDd x AaBbdd
(5) AabbDd x AaBBDd
(6)AaBbDd x AABbDd
Số phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
ặpCho giao phối hai cá thể (P) có kiểu gen ♂ AaBbDd x ♀ AabbDd, các c gen quy định các cặp tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, và tính trạng trội lặn hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về kết quả của phép lai trên?
(1). Tỉ lệ F1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 27/64.
(2). F1 có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7/8.
(3). Xác suất thu được đời con có kiểu hình giống mẹ là 9/32.
(4). Trong số các cây đồng hợp ở F1, cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 1/4
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Cho biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
(1) aaBbDd xAaBBdd. (2) AaBbDd x aabbDd. (3) AabbDd x aaBbdd.
(4) aaBbDD x aabbDd. (5) AaBbDD x aaBbDd. (6) AABbdd x AabbDd.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình chiếm tỉ lệ bằng nhau?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội (A, B, D) là trội hoàn toàn. Cho phép lai:
(1) AaBbDD x AaBbdd
(2) AaBbdd x aaBbDD
(3) AABbDd x AabbDd.
(4) aaBbDd x AaBbdd
(5) AabbDd x AaBBDd
(6) AaBbDd x AABbDd.
Số phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3.