Đáp án : D
Xét phép lai : AaBbDd x aaBBDd
Số kiểu gen được tạo ra là : 2 x 2 x 3 = 12 kiểu gen
Số kiêu hình được tạo ra là : 2 x 1 x 2 = 4 kiểu hình
Đáp án : D
Xét phép lai : AaBbDd x aaBBDd
Số kiểu gen được tạo ra là : 2 x 2 x 3 = 12 kiểu gen
Số kiêu hình được tạo ra là : 2 x 1 x 2 = 4 kiểu hình
Cho ba cặp gen Aa, Bb, Dd mỗi cặp gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các cặp gen phân li độc lập. Tỉ lệ loại kiểu hình của cá thể có kiểu gen aabbdd tạo ra từ phép lai AaBbDd x AaBbDd là
A. 1/64
B. 1/16
C. 1/24
D. 1/4
Ở một loài thực vật xét 3 gen A, B, D; Mỗi gen có 2 alen, mỗi alen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Khi cho cây có kiểu gen AaBbdd
giao phấn với một cây chưa biết kiểu gen, đời con F1 thu được kiểu hình mang 3 tính trạng trội là 9/32. Kiểu gen của cá thể đem lai có thể là
A. AaBBDd
B. AABbDd
C. Aabbdd
D. AaBbDd
Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn, số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu
A. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen
B. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen
C. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen
D. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen
Xét phép lai giữa hai ruồi giấm có kiểu gen XDEXde x XDeY Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa A và B là 20cM, khoảng cách giữa D và E là 40cM. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F1?
(1) Có 56 kiểu gen.
(2) Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình ruồi cái mang 4 tính trạng trội.
(3) Có 24 kiểu hình.
(4) Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 7,5%.
(5) Số loại kiểu gen ở đực bằng số loại kiểu gen ở cái.
(6) Kiểu hình lặn về 4 tính trạng chiếm tỉ lệ 0,6%.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Xét phép lai giữa, hai ruồi giấm có kiểu gen A B a b X D E X d e x A b a B X D e Y cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa A và B là 20cM, khoảng cách giữa D và E là 10cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về đời F1?
I. Có 56 kiểu gen.
II Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình cái mang 4 tính trạng trội.
III. Có 24 kiểu hình.
IV. Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 12,15%.
V Số loại kiểu gen ở giới đực bằng số loại kiểu gen ở giới cái.
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd thì xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn là:
A. 85,9375%.
B. 71,875%.
C. 43,75%.
D. 28,125%.
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai (P): ♂AaBbDD × ♀aaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 3/8.
III. F1 có 4 loại kiểu hình và 12 loại kiểu gen.
IV. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai có đời con có 12 kiểu gen và 4 kiểu hình?
(1) AaBbDd x AabbDD
(2) AABbDd x aaBbdd
(3) AaBbDd x AAbbDd
(4) aaBbdd x aaBBDd
(5) AaBbDd x aabbDd
(6) AaBbDD x aaBbDd
Phương án trả lời đúng là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Biết một gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Phép lai sau đây:
P: AabbDd x AaBbDd
Cho F1 có số kiểu gen, số kiểu hình là bao nhiêu?
A. 12 kiểu gen-8 kiểu hình
B. 9 kiểu gen- 6 kiểu hình
C. 9 kiểu gen- 8 kiểu hình
D. 18 kiểu gen- 8 kiểu hình