Đáp án C
Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở nông thôn do Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm
Đáp án C
Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở nông thôn do Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, thể hiện ở:
A. Dân số thành thị giảm, dân số nông thôn tăng.
B. Dân số thành thị tăng, dân số nông thôn giảm.
C. Dân số nông thôn giảm, dân số thành thị không đổi.
D. Dân số thành thị tăng, dân số nông thôn không đổi.
Phần lớn dân cư ở nước ta hiện sống ở nông thôn do
A. nông nghiệp vẫn dang chiếm tỉ lệ lớn trong GDP nước ta
B. điều kiện sống ở nông thôn cao hơn ở thành thị
C. quá trình đô thị hóa nước ta diễn ra chậm chạm
D. các hoạt động kinh tế tập trung chủ yếu ở nông thôn
Phần lớn dân cư ở nước ta hiện sống ở nông thôn do
A. nông nghiệp vẫn dang chiếm tỉ lệ lớn trong GDP nước ta.
B. điều kiện sống ở nông thôn cao hơn ở thành thị.
C. quá trình đô thị hóa nước ta diễn ra chậm chạm.
D. các hoạt động kinh tế tập trung chủ yếu ở nông thôn.
Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở nông thôn do
A. Nông nghiệp hiện là ngành kinh tế phát triển nhất
B. Điều kiện sống ở nông thôn cao hơn thành thị
C. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm
D. Sự di dân từ thành thị về nông thôn
Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở nông thôn do
A. Nông nghiệp hiện là ngành kinh tế phát triển nhất
B. Điều kiện sống ở nông thôn cao hơn thành thị
C. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm
D. Sự di dân từ thành thị về nông thôn
Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở nông thôn do
A. Nông nghiệp hiện là ngành kinh tế phát triển nhất
B. Điều kiện sống ở nông thôn cao hơn thành thị
C. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm
D. Sự di dân từ thành thị về nông thôn
Cho bảng số liệu
DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
(Đơn vị: nghìn người)
Năm |
2005 |
2010 |
2012 |
2015 |
Thành thị |
22332,0 |
26515,9 |
28269,2 |
31067,5 |
Nông thôn |
60060,1 |
60431,5 |
60504,1 |
60642,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số thành thị và nông thôn ở nước ta trong giai đoạn 2005 – 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ đường D. Biểu đồ kết hơp
C. Biểu đồ đường D. Biểu đồ kết hơp
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn người)
Năm |
2005 |
2010 |
2015 |
Thành thị |
22332,0 |
26515,9 |
31067,5 |
Nông thôn |
60060,1 |
60431,5 |
60642,3 |
Tổng số |
82392,1 |
86947,4 |
91709,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta năm 2005, 2010, 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột ghép
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ kết hợp
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta năm 2005, 2010, 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột ghép
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ kết hợp