- Một số oxit bazơ: Li2O, K2O, Na2O, BaO, CaO,...
- Hầu hết các oxit axit: N2O5, SO3, P2O5,...
PT minh hoạ:
Li2O + H2O ---> 2LiOH
Na2O + H2O ---> 2NaOH
N2O5 + H2O ---> 2HNO3
SO3 + H2O ---> H2SO4
- Một số oxit bazơ: Li2O, K2O, Na2O, BaO, CaO,...
- Hầu hết các oxit axit: N2O5, SO3, P2O5,...
PT minh hoạ:
Li2O + H2O ---> 2LiOH
Na2O + H2O ---> 2NaOH
N2O5 + H2O ---> 2HNO3
SO3 + H2O ---> H2SO4
1 Phân loại và gọi tên các oxit sau: CaO, N2O5, K2O, SiO2. Al2O3, SO3
2 Hoàn thành sơ đồ phản ứng để được PTHH và cho biết phản ứng nào thuộc phản ứng hóa hợp, phản ứng nào thuộc phản ứng phân hủy?
a. ... + O2 ---> MgO
b. Na2O + H2O ---> NaOH
c. KNO3 ---> KNO2 + O2
d. HCl + Fe ---> FeCl2 + H2
3 Cho 2,7 g nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng dư tạo ra nhôm sunfat Al2(SO4)3 và khí H2. 1) Tính thể tích hidro sinh ra (đktc). 2) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđro bay ra ở trên đem khử 16g bột Fe2O3 ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? Tính khối lượng chất dư?
Cho 2 gam khí hidro đi qua ống đựng sắt(III) oxit(Fe2O3) nung nóng, thu được 56 gam sắt (Fe) và 18 gam nước (H2O)
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng của sắt (III) oxit đã phản ứng
Đốt 3,36g sắt trong bình chứa 11,2 lít khí Oxi thì thu được sắt từ oxit Fe3O4
a.Lập phương trình phản ứng xảy ra
b.Sau phản ứng chất nào còn dư và dư với lượng bao nhiêu?
c.Tính khối lượng oxit sắt từ thu được
Câu 13: Đốt cháy khí amoniăc (NH3) trong khí oxi O2 thu được khí nitơ oxit(NO) và nước. Phương trình phản ứng nào sau đây viết đúng?
A. NH3+ O2-> NO + H2O B. 2NH3 + O2 -> 2NO + 3H2O
C. 4NH3+ O2-> 4NO + 6H2O D. 4NH3 + 5O2 -> 4NO + 6H2O
Câu 13: Đốt cháy khí amoniăc (NH3) trong khí oxi O2 thu được khí nitơ oxit(NO) và nước. Phương trình phản ứng nào sau đây viết đúng?
A. NH3+ O2-> NO + H2O B. 2NH3 + O2 -> 2NO + 3H2O
C. 4NH3+ O2-> 4NO + 6H2O D. 4NH3 + 5O2 -> 4NO + 6H2O
cho những oxit sau ; CuO, MgO, Al2O3, Fe3O4,HgO, Na2O. Oxit nào tác dụng được với hirdo ở nhiệt độ cao? viết phương trình phản ứng
Bài 2: Cho hỗn hợp 2 kim loại Na và Fe vào một lượng H2O (lấy dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được 160 gam dung dịch A và một lượng khí phản ứng vừa đủ với 40 (g) bột Đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao. Tính Nồng độ phần trăm của dung dịch A
a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
- Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3).
- Lưu huỳnh đioxit + nước → Axit sunfurơ (H2SO3).
- Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2.
- Điphotpho pentaoxit + nước → Axit photphoric (H3PO4).
- Chì (II) oxit + hiđro → Chì (Pb) + H2O.
b) Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?
khử 16,2 gam kẽm oxit( ZnO) bằng khí hidro(H2) sau phản ứng thu được kim loại kẽm(Zn) và nước( H2O)
a) lập phương trình hóa học của phản ứng
b) tính thể tích khí hidro cần dùng(đktc)
c) tính khối lượng kim loại kẽm thu được