Thể dị bội là gì? Một loại thực vật lưỡng bội có số lượng nst trong tế bào sing dưỡng là 2n-24. Hãy tính số lượng nst của loại này ở thể tứ bội và lục bội
hai tế bào sinh tinh của một loài sinh tinh vật lưỡng bội NST được kí hiệu là AaBb thực hiện giảm phân tạo tinh trùng
. a) xác định số lượng NST trong bộ NST 2n của loài.
b) viết kí hiệu bộ NST của mỗi tế bào ở kì giữa của giảm phân 1.
c) có bao nhiêu cách sắp xếp các NST kép thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa của giảm phân 1 diễn tả các cách sắp xếp đó bằng kí hiệu NST.
d) khi kết thúc giảm phân 1 từ 2 tế bào nói trên có thể tạo ra những tế bào con có bộ NST với kí hiệu như thế nào.
e) khi kết thúc giảm phân 2 từ 2 tế bào nói trên cho ra mấy loại tinh trùng. mỗi loại gồm bn tinh trùng . viết kí hiệu bộ nst của mỗi loại tinh trùng biết rằng trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng không xảy ra trao đổi chéo và đột biến
1. Một tế bào sinh dưỡng của ngô 2n =20 NST. Hỏi số lượng tế bào con được tạo thành sau 3 đợt nguyên phân liên tiếp.
2. Một tế bào sinh dưỡng của ngô 2n =20 NST. Hỏi số NST (nhiễm sắc thể) đơn ở kì sau của quá trình nguyên phân là bao nhiêu?
Ở ngô (2n=20), một tế bào ngô đang ở kỳ sau của nguyên phân số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu?
a. 10 b.20 c.40 d.80
Ở Tinh Tinh có 2n = 48, thể dị bội 2n-1 có số NST trong tế bào sinh dưỡng là
49 NST.
48 NST.
46 NST.
47 NST.
Có 1 hợp tử của loài nguyên phân 3 lần và đã nhận của môi trường nội bào là 266 NST đơn. Tế bào đó có bộ NST lưỡng bội là
A. 2n = 19. B. 2n = 48. C. 2n = 78. D. 2n = 38.
Một tế bào sinh trứng của một loài sinh vật lưỡng bội có bộ NST được kí hiệu là AaBbXY thực hiện giảm phân tạo trứng
a) xác định số lượng NST trong bộ NST 2n của loài
b) viết kí hiệu bộ NST của tế bào khi nó đang ở kì giữa của GP 1
c) trong trường hợp bình thường ,khi kết thúc kì cuối của GP 1 thì tế bào trên sẽ tạo ra 2 tế bào con có bộ NST với ký hiệu như thế nào?
Câu 1: NST giới tính có ở những loại tế bào nào.
A. Tế bào sinh dưỡng B. Tế bào sinh dục C. Tế bào phôi D. Cả a, b và c
Câu 2. Đối với các loài sinh sản sinh dưỡng và sinh sản vô tính, cơ thể nào duy trì bộ NST đặc trưng của loài.
A. Nguyên phân C. Nguyên phân - giảm phân - thụ tinh
B. Giảm phân D. Cả a và b
Câu 3. Bản chất của gen là:
A. Bản chất của gen là 1 đoạn của phân tử ADN chứa thông tin di truyền.
B. Bản chất của gen là có khả năng tự nhân đôi.
C. Bản chất của gen là đại phân tử gồm nhiều đơn phân.
D. Cả a và b.
Câu 4. Tính đặc thù của prôtêin do yếu tố nào xác định:
A. Các bậc cấu trúc không gian của prôtêin.
B. Vai trò của prôtêin.
C. Thành phần số lượng, trình tự sắp xếp các axit amin, các bậc cấu trúc không gian.
D. Cả a, b và c.
Câu 5. Để xác định độ thuần chủng của giống, cần thực hiện phép lai nào?
A. Lai với cơ thể đồng hợp trội C. Lai với cơ thể dị hợp
B. Lai với cơ thể đồng hợp lặn D. Lai phân tích(lai với cơ thể đồng hợp lặn)
Câu 6. Số lượng NST trong một tế bào ở giai đoạn kì trước của nguyên phân là:
A. 2n nhiễm sắc thể đơn C. 2n nhiễm sắc thể kép
B. 1n nhiễm sắc thể đơn D. 1n nhiễm sắc thể kép
Câu 7. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số nhiễm sắc thể trong tế bào đó bằng bao nhiêu:
A. 4 B. 8 C. 16 D. 32
Câu 8. Loại tế bào nào có bộ NST đơn bội:
A. Hợp tử B. Giao tử C. Tế bào sinh dưỡng D. cả a, b, c
Một nhóm tế bào sinh dục sơ khai có 720NST đơn. Các tế bào này nguyên phân một số đợt như nhau.Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào bằng số NST đơn bội trong bộ NST lưỡng bội 2n của loài. Các tế bào được tạo ra đều hình thành giao tử. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% đã tạo ra các hợp tử với tổng số NST đơn là 4608NST. Hãy xác định:
a)Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai nói trên.
b) Số lượng giao tử được tạo ra.
c)Số hợp tử được tạo thành.