Quy ước: $A$ quả tròn; $a$ quả dài.
$Th1:$ $AA$ x $aa$
$Gp:$ $A$ $a$
$F1:$ \(100\%Aa\) $(quả$ $tròn)$
$-----------------$
$Th2:$ $Aa$ x $aa$
$Gp:$ $A,a$ $a$
$F1:$ $1$ $Aa;$ $1$ $aa$
Quy ước: $A$ quả tròn; $a$ quả dài.
$Th1:$ $AA$ x $aa$
$Gp:$ $A$ $a$
$F1:$ \(100\%Aa\) $(quả$ $tròn)$
$-----------------$
$Th2:$ $Aa$ x $aa$
$Gp:$ $A,a$ $a$
$F1:$ $1$ $Aa;$ $1$ $aa$
Ở một loài bí, khi thực hiện giao phấn giữa các cây P với nhau, người ta thu được F1 có 240 cây bí có quả tròn và 80 cây bí có quả dài. Biết tính trạng trội là trội hoàn toàn.
a) Lập sơ đồ lai từ P đến F1.
b) Cho các cây bí có quả tròn thu được ở F1 nói trên tự thụ phấn. Hãy lập sơ đồ tự thụ phấn của các cây bí đó.
Câu 1: Ở bí ,quả tròn là tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài. Cho cây bí có quả tròn thuần chủng thụ phấn với cây bí . a. Biện luận và lập sơ đồ lai xác định kết quả thu được ở F1 ? b. Nếu cho cây F1 lai phân tích thì F2 thu được như thế nào?
Ở một loài bí, khi thực hiện giao phấn giữa các cây P với nhau người ta thu được F1 có 240 câu bí ngô có quả tròn và 80 cây bí có quả dài. Biết tính trạng trội là trội hoàn toàn a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1 b. Cho các cây bí có quả tròn ở F1 nói trên tự thụ phấn. Hãy lập sơ đồ tự thụ phấn của các cây bí
Ở bí, quả tròn là trội hoàn toàn so với quả dài. Cho bí tròn( A) lai với bí dài( a) thu
được F1 toàn bí tròn. Cho F1 thự thụ phấn thu được F2: 312 bí tròn: 108 bí dài.
Hãy xác định KG, KH của P, F1, viết sơ đồ lại từ P đến F2.
Ở một loài bí, khi thực hiện giao phấn giữa các cây P với nhau người ta thu được F1 có 240 câu bí ngô có quả tròn và 80 cây bí có quả dài. Biết tính trạng trội là trội hoàn toàn a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1 b. Cho các cây bí có quả tròn ở F1 nói trên tự thụ phấn. Hãy lập sơ đồ tự thụ phấn của các cây bí
ở bí tính trạng quả tròn trội hơn so với tính trạng quả dài, khi giao phấn giữa cây P có quả tròn trội so với cây P quả dài F1 thu được đều quả dẹt.
a. Những kết luận rút ra từ phép lai là gì? Lập sơ đồ minh họa?
b. Nếu cho F1 giao phấn với nhau thì kết quả F2 như thế nào? Viết sơ đồ lai?
c. Có cần kiểm tra tính thuần chủng hay không thuần chủng của một cá thể nào đó hay không? Vì sao?
Câu 5: Ở một loài bí, khi thực hiện giao phấn giữa các cây P với nhau, người ta thu được F1 có 240 cây bí có quả tròn và 80 cây bí có quả dai. Biết tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F1.
Ở bí: Gen A - quả tròn; a - quả dài; Gen B - hoa vàng; b - hoa trắng.
Khi cho lai hai giống bí quả tròn, hoa trắng và quả dài, hoa vàng với nhau thu được F1 đều cho cà chua quả tròn, hoa vàng. Cho F1 lai phấn tích được 25% quả tròn, hoa vàng; 25% quả tròn, hoa trắng; 25% quả dài, hoa vàng; 25% quả dài, hoa trắng. Kiểu gen của p phải như thế nào?
A. P: AABB X aabb.
B. P: AAbb X aaBB
C. P: AaBB X AABb
D. P: Aabb X aaBB
Bài 5: (PD&HDGBT):
Ở bí, quả tròn là tính trạng trội so với quả dài.
a. Cho 2 cây có dạng quả khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 có kết quả như sau: 68 cây quả tròn : 135 cây quả bầu dục và 70 cây quả dài.
* Nêu dặc điểm di truyền của phép lai. Xác định KG, KH của P và F1.
* Lập sơ đồ lai từ P đén F2.
b. Có cần kiểm tra tính thuần chủng của cây bí quả tròn bằng phép lai phân tích không? Vì sao?