\(XY_3 : NO_3\\ 2Cu(NO_3)_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO + 4NO_2 + O_2\\ 2AgNO_3 \xrightarrow{t^o} 2Ag + 2NO_2 + O_2\)
PTHH: \(2Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}2CuO+4NO_2+O_2\)
\(2AgNO_3\underrightarrow{t^o}2Ag+2NO_2+O_2\)
\(XY_3 : NO_3\\ 2Cu(NO_3)_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO + 4NO_2 + O_2\\ 2AgNO_3 \xrightarrow{t^o} 2Ag + 2NO_2 + O_2\)
PTHH: \(2Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}2CuO+4NO_2+O_2\)
\(2AgNO_3\underrightarrow{t^o}2Ag+2NO_2+O_2\)
Nhiệt phân muối Cu(XY3)2 hoặc muối AgXY3 đều thu đc khí A sau sơ đồ phản ứng sau:
Cu(XY3)2->CuY+XY2+Y2
AgXY3->Ag+XY3+Y3
Nhiệt phân a gam Cu(XY3)2 thu đc V1 lít hh khí, b gam AgXY3 thu đc V2=1,2V1 lít hh khí
a. Viết PTHH, xác định tỉ lệ a/b biết phản ứng xảy ra hoàn toàn cung đk nhiệt độ và áp suất
b. Tính V1 và V2 ở đktc nếu a=56,4g
đồng nitrat bị nhiệt phân hủy theo sơ đò phản ứng sau:
Cu(NO3)2(r)-------->CuO(r)+NO2(k)+O2(k)
a) tính khối lượng Cu(NO3) đã bị phân hủy
b) tính tỉ khối của hỗn hợp khí thu được đối với H2
c) tính hiệu suất của phản ứng
Trên xe ô tô, phía trước thường được trang bị túi khí. Túi này được thiết kế nhằm giảm thiểu và hạn chế những chấn thương nghiêm trọng khi có sự cố va chạm, tai nạn xảy ra. Thành phần hóa chất bên trong túi khí có chứa hợp chất XY3. Mỗi phân tử XY3 có tổng các hạt proton, neutron và electron bằng 97; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 31, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 20. Hãy xác định công thức hợp chất XY3.
Cho 5,4g Là phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl,phản ứng hoá học xảy ra theo sơ đồ Al+HCl-->AlCl+H2 a)lập pthh của phản ứng trên b) tính thể tích khí H2 thu được ở đktc c)tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng
Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau: Zn + HCl → ZnCl2 + H2 Có 13 g kẽm tham gia phản ứng. Tính: a) Khối lượng axit tham gia phản ứng.
b) Khối lượng muối ZnCl2 tạo thành. c) Thể tích khí hidro thu được sau phản ứng (đktc)
6. Nhiệt phân hoàn toàn 56,1 gam hỗn hợp gồm 2 muối: KMnO4 và KClO3, sau
khi phản ứng xong thu được 8,96 lít khí O2 ở đktc.
Theo phản ứng: KMnO4 ⎯⎯to→ K2MnO4 + MnO2 + O2 và tính khối lượng
mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu?
Dẫn 6,72 lít khí CO2(đktc) vào ag dung dịch KOH11,2% thu được dung dịch A.Tìm a để phản ứng vừa đủ tạo.
a.Muối axit. Tính C% của chất tan trong dung dịch A
b. Muối trung hòa. Tính CM của chất tan dung dịch A
c. Hỗn hợp 2 muối trên theo tỉ lệ mol 1:2. Tính C% chất tan trong dung dịch A. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Bài 1:Nhiệt phân 118,5 gam KMnO4 trong phòng thí nghiệm, thu được muối K2MnO4 ,MnO2 và khí oxi (O2).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên? Cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Vì sao?
b. Tính thể tích khí O2 thu được ( ở đktc)?
c. Tính thể tích của không khí để chứa lượng oxi trên? Biết thể tích oxi bằng 1/5 lần thể tích không khí
( Biết: K = 39; O = 16; Mn = 55, S = 32)
Bài 1:Nhiệt phân 118,5 gam KMnO4 trong phòng thí nghiệm, thu được muối K2MnO4 ,MnO2 và khí oxi (O2). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên? Cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Vì sao?
b. Tính thể tích khí O2 thu được ( ở đktc)? c. Tính thể tích của không khí để chứa lượng oxi trên? Biết thể tích oxi bằng 1/5 lần thể tích không khí ( Biết: K = 39; O = 16; Mn = 55, S = 32)