Nung m gam đá chứa 80% khối lượng gam CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ một thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65% CaO . Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3
Nhiệt phân 36 gam thuốc tím chứa 1,25% tạp chất trơ, sau một thơi gian dừng phản ứng thu đc 33,12 gam chất rắn . Tính hiệu suất phản ứng ?
Khử hoàn toàn 24,1 gam hỗn hợp A gồm kẽm oxit và một oxit sắt bằng khi hidro
dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 17,7 gam chất rắn B. Hòa tan chất rắn B bằng dung dịch axit clohidric dư thu được 6,72 lít khi (ở đktc). Xác định công thức phân tử của oxit sắt và tính % theo khối lượng của hỗn hợp A.
nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp x gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6g chất rắn và 2,24 lít ở đktc tính % khối lượng của Na2CO3 trong x
khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 ta thu được chất rắn Y gồm CaO và MgO và 6,6 gam CO2. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
Bài 6: Nung m gam đá vôi chứa 90% CaCO3 và 10% tạp chất trơ ( không biến đổi trong quá trình nung) ở nhiệt độ cao thu được 100,8 lít CO2 ở đktc. Tính m nếu:
a) Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b) Hiệu suất phản ứng bằng 80%.
c) Trộn tỉ lệ về thể tích ( đo ở cùng điều kiện) như thế nào , giữa O2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối với H2 là 14,75
Bài 6: Nung m gam đá vôi chứa 90% CaCO3 và 10% tạp chất trơ ( không biến đổi trong quá trình nung) ở nhiệt độ cao thu được 100,8 lít CO2 ở đktc. Tính m nếu:
a) Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b) Hiệu suất phản ứng bằng 80%.
c) Trộn tỉ lệ về thể tích ( đo ở cùng điều kiện) như thế nào , giữa O2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối với H2 là 14,75
khi hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp mgco3,caco3 bằng b gam dung dịch hcl (vừa đủ) thu được c lít khí A không màu(đktc) a) xác định khí A b)tính khối lượng dung dịch muối clorua thu được theo a,b,c
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4 thu được chất rắn A gồm K2MnO4, MnO2 và khí O2. Lượng khí O2 thu được cho tác dụng với 11,2 gam sắt thu được chất rắn B. Tính khối lượng của chất rắn A và chất rắn B