D sai
Vì bụng sóng và nút sóng luôn cố định.
D sai
Vì bụng sóng và nút sóng luôn cố định.
Một sợi dây đàn hồi, đầu A gắn với nguồn dao động và đầu B tự do. Khi dây rung với tần số f = 10 Hz thì trên dây xuất hiện sóng dừng ổn định có 5 điểm nút trên dây với A là nút và B là bụng. Nếu đầu B được giữ cố định và tốc độ truyền sóng trên dây không đổi thì phải thay đổi tần số rung của dây một lượng nhỏ nhất bằng bao nhiêu để trên dây tiếp tục xẩy ra hiện tượng sóng dừng ổn định?
A. 10/3 Hz.
B. 10/9 Hz.
C. 8/3 Hz.
D. 4/3 Hz.
Một sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định được kích thích dao động với tần số 20Hz thì trên dây có sóng dừng ổn định với 3 nút sóng (không tính hai nút ở A và B). Để trên dây có sóng dừng với 2 bụng sóng thì tần số dao động của sợi dây là
A. 10Hz
B. 12Hz
C. 40Hz
D. 50Hz
Một sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định được kích thích dao động với tần số 20Hz thì trên dây có sóng dừng ổn định với 3 nút sóng (không tính hai nút ở A và B). Để trên dây có sóng dừng với 2 bụng sóng thì tần số dao động của sợi dây là
A. 12 Hz
B. 50 Hz
C. 40 Hz
D. 10 Hz
Một sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định được kích thích dao động với tần số 20 Hz thì trên dây có sóng dừng ổn định với 3 nút sóng (không tính hai nút ở A và B). Để trên dây có sóng dừng với hai bụng sóng thì tần số dao động của sợi dây là
A. 50 Hz
B. 40 Hz
C. 12 Hz
D. 10 Hz
Một sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định được kích thích dao động với tần số 20 Hz thì trên dây có sóng dừng ổn định với 3 nút sóng (không tính hai nút ở A và B). Để trên dây có sóng dừng với hai bụng sóng thì tần số dao động của sợi dây là
A. 12 Hz
B. 40 Hz
C. 50 Hz
D. 10 Hz
Sóng dừng (ngang) trên một sợi dây đàn hồi rất dài, hai điểm A và B trên dây cách nhau 112,5 cm, A là nút và B là bụng. Không kể nút tại A thì trên đoạn dây AB có thêm 4 nút sóng. Thí nghiệm cho thấy khoảng thời gian hai lần liên tiếp vận tốc dao động của điểm B đổi chiều là 0,01 (s). Tốc độ truyền sóng trên dây là.
A. 20 m/s.
B. 30 m/s.
C. 25 m/s.
D. 12,5 m/s.
Trên dây AB dài 2 m có sóng dừng có hai bụng sóng, đầu A nối với nguồn dao động (coi là một nút sóng), đầu B cố định. Tốc độ truyền sóng trên dây là 50 m/s. Tần số dao động của nguồn là
A. 25 Hz.
B. 50 Hz.
C. 12,5 Hz.
D. 100 Hz.
Một sợi dây đàn hồi, đầu A gắn với nguồn dao động và đầu B tự do. Khi dây rung với tần số f thì trên dây xuất hiện sóng dừng ổn định có n điểm nút trên dây với A là nút và B là bụng. Nếu đầu B được giữ cố định và tốc độ truyền sóng trên dây không đổi thì khi tăng hoặc giảm tần số lượng nhỏ nhất ∆ f m i n = f / 9 , trên dây tiếp tục xảy ra hiện tượng sóng dừng ổn định. Tìm n.
A. 9.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Một sợi dây AB đàn hồi căng ngang dài l = 120 c m hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định. Bề rộng bụng sóng là 4a. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động cùng pha có cùng biên độ bằng a là 20cm. Số nút sóng trên AB là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3