Dựa vào để bài ta thấy :
Chất B tạo khí với C nhưng ko phản ứng với D , như vậy
B là HCl
C là Na2CO3
D là ZnCl2
A là AgNO3
PTHH : 2HCl + Na2CO3 -> 2NaCl + H2O + CO2 \(\uparrow\)
Dựa vào để bài ta thấy :
Chất B tạo khí với C nhưng ko phản ứng với D , như vậy
B là HCl
C là Na2CO3
D là ZnCl2
A là AgNO3
PTHH : 2HCl + Na2CO3 -> 2NaCl + H2O + CO2 \(\uparrow\)
Dùng cặp chất thử nào ko nhận biết được dung dịch HCl trong 2 lọ mất nhãn chứa 2 dung dịch : HCl và H2SO4. A) Zn và BaCl2 B) Na và Zn C) BaCl2 và Na D) Al và AgNO3.
Không dùng thêm hóa chất nào khác, bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau được đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn:
\(KOH, HCl, FeCl_3, Pb(NO_3)_2, Al(NO_3)_3, NH_4Cl\)
Có 3 lọ mất nhãn đựng các hóa chất sau : HCl , H 2 S O 4 , NaOH. Hãy chọn thuốc thử nào sau đây để nhận biết dung dịch trong mỗi lọ ?
A. Dùng quì tím
B. Dùng dung dịch BaC l 2
C. Dùng quì tím và dung dịch BaC l 2
D. Dùng quì tím và dung dịch phenol phtalein
Cho 6 lọ hóa chất bị mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các hóa chất rắn sau: Fe; MnO2; Na2SO3; KHCO3; FeS; Na2SiO3. Hãy chọn phương pháp hóa học thích hợp để nhận biết chúng ở trong phòng thí nghiệm (nếu có dùng dung dịch làm thuốc thử thì chỉ sử dụng một dung dịch duy nhất). Viết các phương trình phản ứng nhận biết
Có 5 lọ đánh số từ (1) đến (5), mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: Na2SO4, (CH3COO)2Ba, Al2(SO4)3, NaOH và Ba(OH)2. Biết:
- Rót dung dịch từ lọ (4) vào lọ (3) hoặc (5) đều tạo kết tủa.
- Rót từ từ đến dư dung dịch trong lọ (2) vào lọ (1) thì có kết tủa sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch trong suốt.
- Rót từ từ đến dư dung dịch lọ (5) vào lọ (1) thì có kết tủa sau đó kết tủa tan một phần.
Xác định chất tương ứng trong mỗi lọ. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
Cho 4 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng 4 dung dịch trong suốt, không màu chứa một trong các hóa chất riêng biệt: B a O H 2 , H 2 S O 4 , H C l , N a C l . Để nhận biết từng chất có trong từng lọ dung dịch cần ít nhất số hóa chất là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
4) Dùng hóa chất thích hợp để nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn sau:
a) CuO, Na2O, P2O5 b) CaO, CaCO3, BaSO4
5) Cho 2,7g CuCl2 tác dụng hết với dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc ta thu đươc kết tủa D. lọc kết tủa D đem nung đến khối lượng không đổi thu được chât rắn E.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng kết tủa D và khối lượng chất rắn E.
6) Cho 100g dung dịch H2SO4 19,6% vào 400g dung dịch BaCl2 13%.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
c) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
7) Dẫn 5,6 lít khí CO2 (đktc) đi qua 150ml dung dịch NaOH 1M.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
8) Hòa tan17,6g hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 vào dung dịch H2SO4 0,5M thì thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc)
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính % về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng.
9) Trung hòa 30 ml dd H2SO4 1 M cần dùng 50 ml dd NaOH
a) Tính nồng độ dd NaOH đã dùng
b) Nếu trung hòa dd H2SO4 ở trên bằng dd KOH 5,6% có khối lượng riêng 1,045 g/ml thì cần bao nhiêu ml dd KOH?
Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH ) 2 , NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:
A. Quỳ tím và dung dịch HCl
B. Phenolphtalein và dung dịch BaC l 2
C. Quỳ tím và dung dịch K 2 C O 3
D. Quỳ tím và dung dịch NaCl
C, NaHCO3, Na2CO3. Bạn em đã lấy một trong những chất trên bàn để làm thí nghiệm và có kết quả như sau:
– Thí nghiệm 1: cho chất trong lọ A vào chất trong lọ C thấy có kết tủa.
– Thí nghiệm 2: cho chất trong lọ C vào chất trong lọ D thấy có khí bay ra.
– Thí nghiệm 3: cho chất trong lọ B vào chất trong lọ D thấy có khí bay ra.
Em hãy cho biết bạn em đã lấy các dung dịch nào trong các lọ A, B, C, D để làm thí nghiệm? Viết các phương trình hóa học.
Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất hãy nhận biết các chất bột chứa trong các lọ bị mất nhãn sau: CuO, Fe3O4, Ag2O, MnO2 (Al + Al2O3). Viết các pt phản ứng xảy ra