Số loại phân tử N2: 3
CTHH của các phân tử N2: \(^{14}_7N^{14}_7N\), \(^{15}_7N^{15}_7N\) và \(^{14}_7N^{15}_7N\)
Số loại phân tử N2: 3
CTHH của các phân tử N2: \(^{14}_7N^{14}_7N\), \(^{15}_7N^{15}_7N\) và \(^{14}_7N^{15}_7N\)
Nguyên tố Ag tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị là 107Ag và 109Ag với thành phần phần trăm số nguyên tử lần lượt là 51,84% và 48,16%. - Tính khối lượng đồng vị 107Ag có trong 21,6 gam bạc kim loại.
Tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố. Biết rằng trong tự nhiên, đồng vị của các nguyên tố này tồn tại theo số liệu sau:
a) Bo có 2 đồng vị:\(\dfrac{10}{5}B\left(18,89\%\right);\dfrac{11}{5}B\left(81,11\%\right)\)
b) Ne có 2 đồng vị:\(\dfrac{20}{10}Ne\left(91\%\right);\dfrac{22}{10}Ne\)
c) Br có 2 đồng vị 79Br (54,5%) và 81Br
d) Mg có 3 đồng vị: \(\dfrac{24}{12}Mg\)(78,99%); \(\dfrac{25}{12}Mg\)(10,00%) , còn lại là\(\dfrac{26}{12}Mg\)
e) rgon có 3 đồng vị: \(\dfrac{36}{18}Ar\)(0,34%); \(\dfrac{38}{18}Ar\left(0,06\%\right);\dfrac{40}{18}Ar\)
f) Sắt (Fe) có 4 đồng vị 54Fe (5,84%), 56Fe (91,68%), 57Fe (2,17%), 58Fe (0,31%).
Nguyên tử khối trung bình của đồng kim loại là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với hai đồng vị là C 29 65 u và C 29 63 u . Thành phần phần trăm của đồng C 29 65 u theo số nguyên tử là
A. 27,30%
B. 26,30%
C. 26,7%
D. 23,70%
Bài 1. Tính thành phần phần % các đồng vị của cacbon. Biết cacbon trong tự nhiên tồn tại hai đồng vị bền là 12C và 13C và có nguyên tử trung bình là 12,011.
Bài 2. Nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,87, trong tự nhiên bạc có hai đồng vị là 107Ag và 109Ag. Xác định % số nguyên tử của mỗi đồng vị.
Tính % theo khối lượng của đồng vị 109Ag trong AgNO3 (lấy nguyê tử khối tb N = 14; O = 16)
Các đồng vị của hiđro tồn tại trong tự nhiên chủ yếu là H 1 2 H 1 1
Đồng vị thứ ba H 1 3 có thành phần không đáng kể. Coi các đồng vị trên có nguyên tử khối tương ứng là 1 và 2 ; nguyên tử khối trung bình của hiđro tự nhiên là 1,008. Hãy tính thành phần phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị H 1 2 H 1 1
Trong tự nhiên, X có hai đồng vị X 17 35 và X 17 37 , chiếm lần lượt 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đồng vị là Y 1 1 và Y 1 2 , chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y.
a) Trong tự nhiên có bao nhiêu loại phân tử XY?
b) Phân tử khối trung bình của XY là
A. 2 và 36,0
B. 4 và 36,5
C. 5 và 37,5
D. 6 và 37,0
ĐÒNG VỊ Câu 14: Trong tự nhiên, hiđro có ba đồng vị là H, H và H ; oxi có ba đồng vị là 0, O và 0o; nito có hai đồng vị là 14N, 1N; cacbon có hai đồng vị là C, C. Viết các loại công thức phân tử của a) nước. b) khí cacbonic. c) amoniac. d) khí địnitơ oxit Câu 15: Cac bon trong tự nhiên là hỗn hợp các đồng vị C chiếm 98,89% và "C chiếm 1,11%. Khi có 35 nguyên tử C thì có: a) Bao nhiêu nguyên tử C? b) Bao nhiêu nguyên tử cacbon? Câu 16: Hiđro có 3 đồng vị là H(99,984%); H (0,016%); và ¡H (107%). Tổng số nguyên tử của hidro nếu trong hỗn hợp có chứa 500 nguyên tử đồng vị H ?
Trong tự nhiên nitơ là hỗn hợp của hai đồng vị bền:
Trong 10.000 phân tử N2 có chứa bao nhiêu nguyên tử đồng vị 15N ?
A. 19926
B. 9963
C. 74
D. 37
Trong thiên nhiên lưu huỳnh tồn tại 2 đồng vị 33S và AS; 2 nguyên tử đồng vị có số nơtron hơn kém nhau 1 hạt và có nguyên tử khối trung bình là 32,06. a) Xác định A? b) Tính % số nguyên tử mỗi đồng vị? c) Tính % khối lượng của đồng vị 33S có trong Na2SO3?