đáp án B
+ Sự phân li của các chất tan trong dung môi tạo ra các hạt tải điện trong chất điện phân
đáp án B
+ Sự phân li của các chất tan trong dung môi tạo ra các hạt tải điện trong chất điện phân
Chọn phương án đúng. Khi nhiệt độ tăng điện trở chất điện phân giảm là do
(1) chuyển động nhiệt của các phân tử tăng nên khả năng phân li thành các ion tăng do tác dụng của các va chạm. Kết quả là làm tăng nồng độ hạt tải điện;
(2) độ nhớt của dung làm cho ác ion chuyển động được dễ dàng hơn.
A. (1) đúng; (2) sai
B. (1) sai; (2) đúng.
C. (1) đúng; (2) đúng.
D. (1) sai; (2) sai
Chọn phương án đúng. Khi nhiệt độ tăng điện trở chất điện phân giảm là do:
(1) Chuyển động nhiệt của các phân tử tăng nên khả năng phân li thành các ion tăng do tác dụng của các va chạm. Kết quả là làm tăng nồng độ hạt tải điện.
(2) Độ nhớt của dung dichjg iarm làm cho ác ion chuyển động được dễ dàng hơn
A. (1) đúng, (2) sai.
B. (1) sai, (2) đúng.
C. (1) đúng, (2) đúng.
D. (1) sai, (2) sai
Các nguồn điện duy trì được sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện là do
A. có sự xuất hiện của lực điện trường bên trong nguồn điện
B. có sự xuất hiện của lực lạ bên trong nguồn điện
C. các hạt mang điện chuyển động không ngừng bên trong nguồn điện
D. các hạt mang điện đều chuyển động theo một hướng bên trong nguồn điện
Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt mang điện tự do trong chất điện phân là do:
A. sự tăng nhiệt độ của chất điện phân
B. sự chênh lệch điện thế giữa hai điện cực
C. sự phân ly cùa các phân tử chất tan trong dung môi
D. sự trao đổi electrón với các điện cực
Cho dòng điện chạy qua bình điện phân có anôt làm bằng kim loại của chất dùng làm dung dịch bình điện phân, kim loại làm anôt có hoá trị n = 2. Khi dòng điện chạy qua bình điện phân có cường độ I = 0,2 A trong thời gian 16 phút 5 giây thì có khối lượng m = 0,064 g chất thoát ra ở điện cực. Hỏi kim loại dùng làm anôt của bình điện phân là kim loại gì?
Câu 4: Đối với dòng điện trong chất điện phân
A: Hạt tải điện trong dung dịch chất điện phân là các ion và electron tự do
B: Khi hòa tan axit,bazơ, hoặc muối vào trong nước, các phân tử bị phân li thành các ion, ion dương là anion, ion âm là cation
C: Hạt tải điện trong dung dịch chất điện phân là các ion
D: Khi có hiện tượng dương cực tan, dòng điện trong chất điện phân không tuân theo định luật Ôm
Câu 9: Một nguồn điện có suất điện động 12V và điện trở trong 2 ôm. Nối điện trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên điện trở R bằng 16W. Biết giá trị của điện trở R<2ôm. Hiệu suất của nguồn là?
A: 12,5%
B: 33,3%
C: 75%
D: 47,5%
Điện phân dung dịch có dương cực tan. Kim loại làm cực dương (anot) có hóa trị 2. Cho dòng điện 0,2 A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 64 mg chất thoát ra ở điện cực. Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là
A. Ni.
B. Fe.
C. Cu.
D. Zn.
Bình điện phân chứa dung dịch H 2 S O 4 với các điện cực trơ không tan thu được khí H 2 ở catot và O 2 ở anot. Tính thể tích khí thu được ở mỗi điện cực (đkc) khi có dòng điện chạy qua bình điện phân có cường độ I = 20A chạy qua trong 16 phút 5 giây
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực của bình điện phân và điện lượng tải qua bình. Đương lượng điện hóa của chất điện phân trong bình này là:
A. 11,18. 10 - 6 kg/C
B. 1,118. 10 - 6 kg/C
C. 1,118. 10 - 6 kg.C
D. 11,18. 10 - 6 kg.C
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực của bình điện phân và điện lượng tải qua bình
Đương lượng điện hóa của chất điện phân trong bình này là:
A. 1 , 18.10 − 6 k g / C
B. 1 , 118.10 − 6 k g / C
C. 2 , 36.10 − 7 k g / C
D. 3 , 262.10 − 6 k g / C