Dùng hạt α để bắn phá hạt nhân nhôm đứng yên, ta được hạt nhân phôtpho theo phản ứng: H 2 4 e + A 13 27 l → P 15 30 + n 0 1 . Cho m A l = 26 , 974 u ; m p = 29 , 970 u ; m H e = 4 , 0015 u ; m n = 1 , 0087 u ; 1 u = 931 M e V / c 2 . Bỏ qua động năng của các hạt sinh ra sau phản ứng. Tính động năng tối thiểu của hạt α (theo đơn vị MeV) để phản ứng này có thể xảy ra.
A. 2,98 MeV.
B. 2,7 MeV.
C. 3,7 MeV.
D. 1,7 MeV.
Người ta dùng proton bắn phá hạt nhân Beri, phản ứng sinh ra hạt α H 2 4 e và hạt X: p 1 1 + 4 9 B e → 2 4 H e + Z A X
. Biết rằng hạt nhân Beri ban đầu đứng yên, proton có động năng K p = 5,45MeV. Vận tốc của hạt α vuông góc với vận tốc proton và động năng của hạt α là K α = 4,00 MeV. Trong tính toán lấy khối lượng các hạt nhân bằng số khối của chúng (tính theo đơn vị u). Năng lượng do phản ứng toả ra là:
A. 3,125 MeV
B. 2,5 MeV
C. 3,5 MeV
D. 2,125 MeV
Hạt A có động năng W A bắn vào một hạt nhân B đứng yên, gây ra phản ứng: A + B → C + D. Hai hạt sinh ra có cùng độ lớn vận tốc và khối lượng lần lượt là m C , m D . Cho biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là ∆ E và không sinh ra bức xạ γ . Tính động năng của hạt nhân C.
A. W C = m D ( W A + ∆ E ) / ( m C + m D )
B. W C = ( W A + ∆ E ) . ( m C + m D ) / m C
C. W C = ( W A + ∆ E ) . ( m C + m D ) / m D
D. W C = m C ( W A + ∆ E ) . ( m C + m D )
Người ta dùng một hạt X bắn phá hạt nhân gây ra phản ứng hạt nhân X + A 13 27 l → P 15 30 + n 0 1 . Hạt X là:
A. Electron.
B. hạt
C. pôzitron
D. proton
Người ta dùng một hạt X bắn phá hạt nhân Al 13 27 gây ra phản ứng hạt nhân X + Al 13 27 → P 15 30 + n 0 1 . Hạt X là
A. êlectron.
B. hạt
C. pôzitron
D. proton
Người ta dùng một hạt X bắn phá hạt nhân Al 13 27 gây ra phản ứng hạt nhân X + Al 13 27 → P 15 30 + n 0 1 . Hạt X là:
A. Electron.
B. hạt
C. pôzitron.
D. proton.
Hạt α có động năng 5 MeV bắn vào một hạt nhân B 4 e 9 đứng yên, gây ra phản ứng tạo thành một hạt C12 và một hạt nơtron. Hai hạt sinh ra có vectơ vận tốc hợp với nhau một góc 80 ° . Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 5,6 MeV. Coi khối lượng xấp xỉ bằng số khối. Động năng của hạt nhân C có thể bằng
A. 7 MeV.
B. 0,589 MeV.
C. 8 MeV.
D. 2,5 MeV.
Hạt α có động năng 5 MeV bắn vào một hạt nhân Be 4 9 đứng yên, gây ra phản ứng tạo thành một hạt C 12 và một hạt nơtron. Hai hạt sinh ra có vectơ vận tốc hợp với nhau một góc 80 ο . Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 5,6 MeV. Coi khối lượng của các hạt nhân bằng số khối theo đơn vị u. Động năng của hạt nhân C có thể bằng
A. 7,532 MeV
B. 0,589 MeV
C. 8,624 MeV
D. 2,155 MeV
Hạt nơtron có động năng 2MeV bắn vào hạt nhân Li 3 6 đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân tạo thành một hạt α và một hạt T. Các hạt α và T bay theo các trường hợp với hướng tới của hạt nơtron những góc tương ứng bằng 15 o và 30 0 . Biết tỷ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỷ số giữa các số khối của chúng phản ứng hạt nhân này:
A. Thu năng lượng bằng 1,66MeV.
B. Thu năng lượng bằng 1,30MeV
C. Tỏa năng lượng bằng 17,40MeV.
D. Tỏa năng lượng bằng 1,66MeV.