Like to+V-inf: chỉ thói quen, sự lựa chọn
Ví dụ:
Between soccer and tennis, he likes to see the former.
Like to+V-inf: chỉ thói quen, sự lựa chọn
Ví dụ:
Between soccer and tennis, he likes to see the former.
danh từ riêng trong tiếng anh là số it hay số nhiều và là ngôi thứ mấy
VD: Lan have lunch in the canteen.
Lan ở đây là chủ ngữ, và là số ít hay số nhiều, ngôi thứ mấy
>< M.N GIÚP MK IK MÀ CÂU NÀY MK ĐÃ THẮC MẮC LÂU LẮM RR MÀ VẪN KO HIỂU ><
và Lan ở đây có thể thay thể cho từ nào: she, her hay she, her trong hay từ này có từ nào có thể thay thế tên Lan ko
BÀI NÀY KHÔNG PHẢI TRONG SÁCH MÀ LÀ TẠI VÌ MK KO HIỂU Ạ!!
V. Find and correct the mistakes (Tìm và sửa lỗi sai)
1. What would her brothers like to be in the future? à
2. He would like to be a teacher because he love children. à
3. I are studying hard to become a good doctor. à
4. We’d like working with friendly and kind people. à
5. Where would your sister like to works in the future?
Giúp mình với
Chia động từ với thì hiện tại đơn
1. I ………………. (like) milk, meat and cola.
2. He ………….……. (play) badminton in the morning.
3. We………….……. (go) to bed at midnight.
4. My mom……………….(do) housework on weekends.
5. The train………….…….(arrive) at 8.00 a.m.
6. My elder sisters………………….(finish) works at 7 p.m.
7. Ann’s friends …………………. (live) in a big house.
8. The dog……………….…. (like) her, not me.
9. Emma (not study) …………..……. on weekends.
10. He (have) ………………. a new shirt today.
11. I usually (have) ………………….dinner at 6.40 p.m.
12. James (not/ study)………….…….very hard, so he never gets high scores.
13. My father often (teach)………………….me Math on Saturday evenings.
14. I like English and she (like)…………….…….Korean.
15. My sister (go)……………….….out every day.
16. We (not/ have)…………….…….breakfast every morning.
help me
Hãy viết bài văn về ngôi nhà của em hoặc nhà của những người mà em biết. ( Ai trả lời tui cũng thích hết, kể cả nhiều người nhá, và bn có thể viết tiếng anh hay tiếng việt cũng đc, nếu viết cả bài văn bằng tiếng anh lẫn tiếng việt thì mình sẽ tick và kb lun)
after that, he ............. to hue to see his friend, hoa
A.flew
B.flying
C.flied
does he ........ in Hue ? (live,lives,living
I.......at Lan's birthday party last night (was,were,am
They are going to........ a song (sing,sings,singing)
Sai ở đâu, sửa cho đúng
I'm going vit my friend this weekend
How long is it from your house to school ?
What the weather like in Autumn?
Từ có cách phát âm chữ A khác những từ còn lại là:
A.watch
B.want
C.bank
D.what
Các bạn làm được câu nào thì làm nha.Nhưng mà phải nhanh lên vì chiều mik cần rùi
1. Các từ để hỏi trong tiếng Anh
– WHAT: cái gì?
– WHERE: ở đâu? (hỏi về nơi chốn)
– WHEN: khi nào? (hỏi về thời gian)
– WHY: tại sao? (hỏi về lý do)
– WHO: ai? (hỏi về người, chủ ngữ)
– WHOM: ai? (hỏi về vật, tân ngữ)
– HOW: thế nào? (hỏi về cách thức làm gì)
– WHOSE: của ai? (hỏi ai sở hữu cái gì)
– WHICH: cái nào? (hỏi về sự lựa chọn)
– HOW MUCH: bao nhiêu? (hỏi về số lượng, giá tiền (không đếm được))
– HOW MANY: bao nhiêu? (hỏi về số lượng đếm được)
– HOW LONG: bao lâu? (hỏi về thời gian)
– HOW OFTEN: thường xuyên như thế nào? (hỏi về tần suất)
– HOW FAR: bao xa? (hỏi về khoảng cách)
2. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh
a. Các bước đặt câu hỏi trong tiếng Anh
– Đầu tiên bạn đặt câu khẳng định trước, cố gắng nghĩ nhẩm trong đầu.
– Tiếp đó xem trong câu khẳng định có sẵn động từ “to be” không, nếu có thì chỉ việc đảo động từ lên trước chủ ngữ.
– Nếu trong câu không có động từ “to be” thì sử dụng trợ động từ như: “do/does/did”
– Tùy vào mục đích để hỏi mà sử dụng các từ để hỏi
b. Cách đặt câu hỏi Yes/No
Trong cách đặt câu hỏi Yes/No này bạn có thể sử dụng động từ “to be” hoặc trợ động từ để hỏi. Các động từ đó là (am, is, are…), can, could, should, may, might, will, shall, do, does, did, have, has, had…
Cấu trúc:
– To Be +S + N/Adj/V-ing (các thì tiếp diễn)/Vpp(bị động)/prep + N
Ex: Is he a student? (Bạn có phải là học sinh không?)
– Do/Did (not) + S + V-bare…? (Dùng cho các thì đơn)
Ex: Do you want something to eat? (Bạn có muốn ăn gì đó không?)
– Will/Shall] + S + V-bare…? (Dùng cho các thì tương lai)
Ex: Will you stay with us for dinner? (Bạn sẽ ở lại ăn tối với tụi mình chứ?)
– Has/Have/Had+ S + Vpp…? (Dùng cho các thì hoàn thành & hoàn thành tiếp diễn)
Ex: Has she had dinner? (Cô ấy ăn tối chưa?)
– Can, could, may, might, must + S + V?
Ex: Can you swim? (Bạn có biết bơi không?)
c. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh để lấy thông tin
*** Cách đặt câu hỏi với “What” và “Who”
Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.
Cấu trúc: Who/What + V + ………..
Ex:
Something happened lastnight => What happened last night?
Someone opened the door. => Who opened the door?
*** Cách đặt câu hỏi tiếng Anh với “Whom” và “What”
Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động
Cấu trúc: Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + S + V + …..?
Ex:
George said something with his mother. => What did George say with his mother?
*** Cách đặt câu hỏi với When, Where, How và Why
Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.
Cấu trúc: When/ Where/ Why/ How + trợ động từ (be, do, does, did) + S + V + bổ ngữ (+ tân ngữ)?
Ex:
When did he get married?
because/He/look after patients/to become/he/to/would like/a doctor/would like
Read and complete.
A: What would he like to be in the future?
B: He'd like to be a .
A: Where would he like to ?
B: He'd like to work in the____ .
A: ____ would he like to be a farmer?
B: Because he'd like to_____ farm animals.
1. because / He / look after patients./ to become/ he/ to / would like / a doctor / would like
…………………………………………………………………………………………………….