Giải thích: Mục I, SGK/113 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: A
Giải thích: Mục I, SGK/113 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: A
Ngoài cung cấp nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện thì ngành công nghiệp khai thác than còn cung cấp cho ngành công nghiệp nào dưới đây?
A. Công nghiệp luyện kim
B. Công nghiệp cơ khí
C. Công nghiệp hóa chất
D. Công nghiệp điện tử - tin học
ngành nào sau đây cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp dệt may
A. chăn nuôi B. du lịch C. thị trường D. công ngiệp
Nghành nuôi trồng thủy sản đang phát triển với tốc độ nhanh hơn nghành khai thác là do
A. Đáp ứng tốt hơn nhu cầu của con người và chủ động nguyên liệu cho các nhà máy chế biến.
B. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên đã cạn kiệt.
C. Thiên tai ngày càng nhiều nên không thể đánh bắt được .
D. Không phải đầu tư ban đầu.
Em hãy nêu các giải pháp khắc phục những hạn chế trong nghành nông lâm ngư nghiệp của nước ta hiện nay
Câu 1: Ngành kinh tế nào sau đây cung cấp khối lượng của cải vật chất lớn nhất?
A. Thương mại. B. Nông nghiệp. C. Công nghiệp. D. Dịch vụ.
Điểm giống nhau về vai trò của nghành thủy sản và chăn nuôi là
A. Cung cấp nguồn thực phẩm giâu dinh dưỡng cho con người.
B. Cung cấp sức kéo cho trồng trọt.
C. Là nguồn phân bón cho trồng trọt.
D. Không sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Đối với xã hội hiện nay, môn Địa lí có vai trò nào sau đây?
A. Góp phần hình thành phẩm chất, năng lực chuyên biệt về xã hội.
B. Cung cấp kiến thức cơ bản về tự nhiên, toán học và ngoại ngữ.
C. Định hướng nghề nghiệp, đào tạo các ngành không gian vũ trụ.
D. Giúp chúng ta thích nghi được với những thay đổi đang diễn ra.
Công nghiệp cung cấp cho đời sống xã hội những sản phẩm chủ yếu
A. Hàng tiêu dùng
B. Thực phẩm
C. Lương thực
D. Cơ sở vật chất, hạ tầng
Ý nào sau đây không đúng với vai trò của nành công nghiệp?
A sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn
B cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất cho các ngành kinh tế
C tạo ra các sản phẩm tiêu dùng có giá trị góp phần phát triển kinh tế
D luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP