Ngành công nghiệp nào sau đây được coi thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ
thuật của mọi quốc gia trên thế giới?
A. Công nghiệp năng lượng.
B. Công nghiệp cơ khí.
C. Công nghiệp điện tử - tin học.
D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Ngành công nghiệp nào sau đây được coi thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới?
A. Công nghiệp năng lượng
B. Công nghiệp cơ khí
C. Công nghiệp điện tử - tin học
D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
Ngành công nghiệp được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới là :
A. hóa chất.
B. sản xuất hàng tiêu dùng.
C. điện tử - tin học.
D. công nghiệp năng lượng.
Ngành công nghiệp được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới là:
A. hóa chất.
B. sản xuất hàng tiêu dùng.
C. điện tử - tin học.
D. công nghiệp năng lượng.
Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng được coi là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta vì:
A. có sự hợp tác đầu tư của các chuyên gia nước ngoài
B. thúc đẩy ngành ngoại thương và một số ngành công nghiệp khác phát triển
C. có thế mạnh về nguồn nguyên liệu ngoại nhập
D. mạng lưới cơ sở chế biến phát triển, công nghệ chế biến ngày càng hoàn thiện
Trung Quốc có điều kiện thuận lợi nào để phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến thực phẩm?
A. Thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài
B. Có nhiều làng nghề với truyền thống sản xuất lâu đời
C. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng
D. Nguồn lao động đông đảo, thị trường tiêu thụ rộng lớn
Trung Quốc có điều kiện thuận lợi nào để phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến thực phẩm?
A. Thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
B. Có nhiều làng nghề với truyền thống sản xuất lâu đời.
C. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.
D. Nguồn lao động đông đảo, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO NHÓM NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Đơn vị: tỉ đồng
Năm |
2000 |
2007 |
Công nghiệp khai thác |
53 035,2 |
141 635,8 |
Công nghiệp chế biến |
264 459,1 |
1 254 536,2 |
Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước |
18 606,0 |
73 100,3 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo nhóm ngành công nghiệp của nước ta qua 2 năm trên là:
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ cột nhóm
D. Biểu đồ miền
Ngành công nghiệp được coi là “quả tim” của ngành công nghiệp nặng của nước ta cũng như nhiều quốc gia trên thế giới là
A. công nghiệp cơ khí
B. công nghiệp hóa chất
C. công nghiệp điện lực
D. công nghiệp hoá chất