(p): y= ax2 (a\(\ne\)0) và (d): y=ax+b (a\(\ne\)0)
phương trình ax2= ax+b
\(\Leftrightarrow\)ax2 - ax - b=0 (1) được gọi là phương trình hoành độ
Giao điểm giữa (p) và (d) <Khi d tiếp xúc với p ta dùng ngôn ngữ: phương trình hoành độ tiếp điểm>
- d tiếp xúc với p\(\Leftrightarrow\) d và p có điểm chung duy nhất\(\Leftrightarrow\) phương trình (1) có nghiệm kép\(\Leftrightarrow\) \(\Delta\)=0
- d và p có 2 điểm chung phân biệt\(\Leftrightarrow\) d cắt p\(\Leftrightarrow\) phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt\(\Leftrightarrow\)\(\Delta\)>0
- d và p không giao nhau\(\Leftrightarrow\) d và p không có điểm chung\(\Leftrightarrow\) phương trình (1) vô nghiệm\(\Leftrightarrow\)\(\Delta\)<0
Xét phương trình: x2= -50x-100
\(\Leftrightarrow\)x2+50x+100=0 (1)
Xét phương trình (1) có \(\Delta\)= 502-4.1.100
=2100
Vì \(\Delta\)>0 nên phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt \(\Rightarrow\) đồ thị y=x2 và y=-50x-100 cắt nhau tại 2 điểm phân biệt