Tìm hai số x và y với S = x + y ; P = x.y biết :
Nếu có hai số u và v sao cho
u + v = S và uv = P ( S^2 lớn hơn hoặc bằng 4P ) thì u , v là hai nghiệm của phương trình:
x^2 - Sx + P = 0
1. x + y = 3 và xy = 2
Muốn tìm hai số khi biết tổng của chúng bằng S, tích của chúng bằng P thì ta giải phương trình nào sau đây?
A) x 2 + Sx + P = 0
B) x 2 - Sx + P = 0
C) x 2 - Sx - P = 0
D) x 2 + Sx - P = 0
Câu 1.8: Biết x là một số tự nhiên có hai chữ số, biết nếu đem x chia cho tổng các chữ số của x thì được thương là 4, dư là 3. Còn nếu đem x chia cho tích các chữ số của x thì được thương là 3 và dư là 5. Khi đó x = ......
Câu 1.9: Biết rằng phương trình x2 + px + 1 = 0 có 2 nghiệm là a, b và phương trình x2 + qx + 2 = 0 có 2 nghiệm b, c. Khi đo giá trị của biểu thức A = pq - (b - a)(b - c) = ...........
Câu 1.10: Cho x; y > 0 thỏa mãn x + y ≤ 1. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức là: .......
giúp e với!! mai e thi r!!! hụ hụ
Cho các phương trình \(x^2+bx+c=0\) và \(x^2+b_1.x+c_1=0\)
trong đó b,c,b1, c1 là số nguyên
và (b-b1)2 + (c-c1)2 >0
Chứng minh nếu 2 phương trình có 1 nghiệm chung thì nghiệm thứ 2 của hai phương trình là hai số nguyên phân biệt.
Cho hai phương trình ax2+bx+c=0(a khác 0) và mx2+nx+p=0 (m khác 0).Chứng minh rằng nếu ít nhất một trong hai phương trình trên vô nghiệm thì phương trình sau đây luôn có nghiệm (an-bm)x2 +2(ap-cm)x +bp-cn=0
1. Tìm những cặp số (x,y) thoả mãn pt: a) x² - 4x +y - 6√(y) + 13 = 0 b) (xy²)² - 16xy³ + 68y² -4xy + x² = 0 c) x² - x²y - y + 8x + 7 = 0 ngiệm (x,y) nào đạt y max 2. Giả sử x1, x2 là nghiệm của pt: x² - 6x + 1 =0. CM với mọi số nguyên dương n thì S(n) = x1ⁿ +x2ⁿ là số nguyên và không chia hết cho 5 3. Cho...hiển thị thêm
giải hệ phương trình:
(1) x^2+y^2=1
(2) x^2-x=y^2-y
a) giải hpt
b) cho pt bâc hai ax^2+bx+c=0. gọi hai nghiệm là x1 x2. lập pt bậc hai có hai nghiệm là 2x1+3x2 & 3x1+2x2.
giúp mình câu b? tksss
Cho mình hỏi xem cách làm này của mình có đúng không nhé.
Đề bài: Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình (x+y)4 = 40y+1
Bài giải:
Đặt x+y=n với n>0 và n là số nguyên. Phương trình đã cho tương đương với: n4=40y+1.Vì x+y>y nên n>y.
- Nếu n=1 thì y=0 (thỏa mãn n>y) =>(x+y)4=1 mà y=0 => x=1 (vì x>0)
- Nếu n=2 thì 40y=15 => y=2,(6) là số hữu tỉ (loại)
- Nếu n=3 thì y=2 (thỏa mãn n>y) => (x+y)4=81 => x=1 (vì x>0)
- Nếu n=4 thì 40y=255 => y=6,375 là số hữu tỉ và n<y (loại)
- Nếu n=5 thì 40y=624 => y=15,6 là số hữu tỉ và n<y (loại)
- Nếu n=6 thì 40y=1295 => y=32,375 là số hữu tỉ và n<y (loại)
- Nếu n=7 thì y=60 (loại vì n<y).
Vì n,y là 2 số nguyên dương nên từ phần trên suy ra n>7 thì không có giá trị nào của y thỏa mãn.
Vậy phương trình có 2 cặp nghiệm nguyên (x;y) là: (1;0) ; (1;2).
Chứng minh rằng nếu b-2c>=2 thì một trong hai phương trình sau đây có nghiệm :
x^2 + bx +1= 0 ; x^2 + x +c=0