\(Ankan : C_nH_{2n+2}(n \geq 1)\\ Anken : C_nH_{2n} (n \geq 2)\\ Ankin : C_nH_{2n-2} (n \geq 2)\\ Ankadien : C_nH_{2n-2} (n \geq 3)\)
( n là số nguyên dương)
\(Ankan : C_nH_{2n+2}(n \geq 1)\\ Anken : C_nH_{2n} (n \geq 2)\\ Ankin : C_nH_{2n-2} (n \geq 2)\\ Ankadien : C_nH_{2n-2} (n \geq 3)\)
( n là số nguyên dương)
Khi crakinh một ankan khí ở điều kiện thường thu được một hỗn hợp gồm ankan và anken trong đó có hai chất X và Y có tỉ khối so với nhau là 1,5. Công thức của X và Y là:
A. C2H6 và C3H6
B. C2H4 và C2H6
C. C4H8 và C6H12
D. C3H8 và C5H10
Khi cracking một ankan khí ở điều kiện thường thu được một hỗn hợp gồm ankan và anken trong đó có hai chất X và Y có tỉ khối so với nhau là 1,5. Công thức của X và Y là:
A. C2H6 và C3H8
C. C4H8 và C6H12
B. C2H4 và C3H6
D. C3H8 và C5H6
Khi crackinh một ankan khí ở điều kiện thường thu được một hỗn hợp gồm ankan và anken trong đó có hai chất X và Y, mà tỉ khối của Y so với X là 1,5. Công thức của X và Y là ?
A. C2H6 và C3H8
B. C2H4 và C3H6
C. C4H8 và C6H12
D. C3H8 và C5H6.
Đốt cháy hỗn hợp 2 hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây, ta luôn luôn được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O?
A. xiclopropan và anken. B. anken và ankin.
C. ankan và ankin. D. anken và ankan.
Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken có tỷ lệ mol 1 : 1. Tỷ khối của X đối với H2 là 18. Cho 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) qua 100,0 gam ddh Br2 nồng độ 16% sau phản ứng hoàn toàn khí thoát ra có tỷ khối so với H2 là 20. Vậy công thức của ankan và anken là:
A. CH4 và C4H8
B. C2H6 và C3H6
C. C3H8 và C2H4
D. C4H10 và C2H4
Công thức tổng quát của ankan là:
A. CnHn+2
B. CnH2n+2
C. CnH2n
D. CnH2n-2.
Công thức tổng quát của ankan là
A. C n H n + 2
B. C n H 2 n + 2
C. C n H 2 n
D. C n H 2 n - 2
Hỗn hợp khí A chứa hiđro, một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 90 ml A thu được 120 ml C O 2 . Đun nóng 90 ml A có mặt chất xúc tác Ni thì sau phản ứng chỉ còn lại 40 ml một ankan duy nhất. Các thể tích đo ở cùng một điều kiện.
1. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng chất trong hỗn hợp A.
2. Tính thể tích O 2 vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 90 ml A.
Một hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần 36,8 gam oxi thu được 12,6 gam H2O; (đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Lấy 5,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 dư thu được 14,7 gam kết tủa. Công thức của 2 hidrocacbon trong X là:
A. CH4 và C2H2
B. C4H10 và C2H2
C. C2H6 và C3H4
D. CH4 và C3H4