\(I_A=I_m=0,12A\)
Hiệu điện thế cần mắc:
\(U=I\cdot R=0,12\cdot200=24V\)
\(I_A=I_m=0,12A\)
Hiệu điện thế cần mắc:
\(U=I\cdot R=0,12\cdot200=24V\)
Muốn đo hiệu điện thế của một nguồn điện nhưng không có vôn kế, một học sinh đã sử dụng một ampe kế và một điện trở có giá trị R=20Ω mắc nối tiếp nhau, biết ampe kế chỉ 1,2A. Hỏi hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện bằng bao nhiêu?
Một mạch điện có sơ đồ H.V. điện trở r =10 vôn, r1 =20 vôn. ampe kế a1 chỉ 1,5A, ampe kế a2 chỉ 1,0A. các dây nối và ampe kế có điện trở không đáng kể.
a. điện trở r2 và điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. hiệu điện thế U của nguồn điện.
Trình bày rõ ràng giúp mik nhé, cảm ơn mn <3
Bài 1: Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 8Ω và R2 = 4Ω mắc nối tiếp; một ampe kế đo cường độ dòng điện qua các điện trở; một vôn kế đo hiệu điện thế của mạch điện. Đặt hiệu điện thế U = 24V không đổi giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện.
b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
ba chiếc điện trở có giá trị lần lượt bằng R,2R,3R mắc nối tiếp với nhau và được mắc vào hiệu điện thế U không đổi. dùng một Vôn kế lần lượt đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R và 2R thì được các trị số U1=40,6V và U2=72,5V. nếu chuyển vôn kế đó sang hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở 3R thì vôn kế chỉ bao nhiêu?
bài 1)có 2 điện trở R1=6 và R2=24 được mắc nối tiếp với nhau vào đoạn mạch có hiệu điện thế U. Dùng Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu R1, ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch có số chỉ 0.6 A
a)vẽ sơ đồ mạch điện và số chỉ của vôn kế?
b)tính điện trở tương đương và hiệu điện thế U của đoạn mạch
bài 2) em hãy trình bày cách để nhận biết 1 điểm nơi bàn học của em có từ trường không có từ trường
b)một nam châm hình chữ U như hình vẽ bên cạnh em hãy vẽ hai đường sức từ ở không gian 1 ( giữu hai nhánh của nam châm )
vẽ 1 đường sức từ ở không gian 2 (bên ngoài nam châm)
Dùng mũi tên chỉ chiều các đường sức từ em vừa vẽ
Một hộp kín bên trong có hai linh kiện mắc nối tiếp, được nối ra ngoài bởi hai chốt M, N. Người ta mắc điện trở R = 1Ω. Ampe kế A có điện trở không đáng kể nối tiếp với hộp rồi mắc toàn bộ hệ thống vào 2 cực của nguồn điện có hiệu điện thế U biến đổi nhưng không thay đổi cực tính. Lần đầu cho U=U1=5V thì số chỉ của Ampe kế I1=1A. Lần sau cho U=U2=20V thì số chỉ của Ampe kế I2=2A. Cho biết hai linh kiện trong hộp đen là những phần tử mạch điện đã biết ở SGK Vật lý lớp 9. Hãy xác định sơ đồ bên trong hộp đen này.
Câu hỏi: Cho một nguồn điện không đổi, một bóng đèn nhỏ, một ampe kế, một vôn kế, một biến trở, một khoá K và các đoạn dây dẫn. Biết nguồn điện có hiệu điện thế lớn hơn hiệu điện thế định mức của bóng đèn và biến trở có điện trở toàn phần lớn hơn điện trở của bóng đèn.
a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện để xác định công suất của bóng đèn
b. Trước khi đóng công tắc K cần phải điều chỉnh con chạy C ở vị trí nào trên sơ đồ? Vì sao?
Bài 1: Cho mạch điện AB có hiệu điện thế không đổi 12V. Trong mạch có R1 = 5 nối tiếp với R2 = 7, một ampe kế để đo cường độ dòng điện qua mạch và 1 vôn kế để đo hiệu điện thế 2 đầu nguồn điện.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện
b) Tính điện trở tương đương của mạch AB?
c) Tính chỉ số của ampe kế và hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở?
Bài 2: Cho mạch điện AB có hiệu điện thế không đổi. Trong mạch có R1 = 40 mắc song song R2 = 10. Một ampe kế đo cường độ dòng điện qua R1. Biết ampe kế chỉ 0,6A.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Tính hiệu điện thế 2 đầu AB.
c) Tính cường độ dòng điện qua điện trở còn lại và qua mạch chính.
cho mạch điện như hình 2 .Hiệu điện thế đặt vào hai đầu A,B có giá trị U không đổi .Biết R1=R2=R3=R4=R0. 1. Mắc vào hai điểm B, D 1 ampe kế lí tưởng. Hãy tính: a, Điện trở tương đương của đoạn mạch AB theo R0. b, Số chỉ của ampe kế theo U và R0 . 2.Tháo ampe kế ra khỏi B,D.DÙng vôn kế có điện trở R0 lần lượt đo hiẹu điện thế giữa hai đầu các điện trở R1 và R2 thì số chỉ vôn kế tương ứng là UV1 và UV2