\(s=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}.10.1^2=5\left(m\right)\)
\(\Leftrightarrow\) Chọn \(\left(A\right)\)
\(s=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}.10.1^2=5\left(m\right)\)
\(\Leftrightarrow\) Chọn \(\left(A\right)\)
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 60 m so với mặt đất, lấy g = $10 m/s^2$. Sau một giây vật rơi được quãng đường là.
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 60 m so với mặt đất, lấy g = 10 m/s2. Sau một giây vật rơi được quãng đường là.
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 60 m so với mặt đất, lấy g = 10 m/s2. Sau một giây vật rơi được quãng đường là.
Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu, trong 2 giây cuối cùng vật rơi được quãngđườnggấp 3 lần quãng đường rơi được trong 2 giây đầu tiên. Lấy y g= 10m / (s ^ 2) .D hat c cao từ vị trí thả vật so với mặt đất D. 80 m. C. 45 m. B. 180 m. A. 125 m.
Câu 4. Một vật được thả rơi từ độ cao 45 m xuống mặt đất. Lấy g = 10 m/s2.Tìm:
a. Quãng đường vật rơi được trong 2 giây đầu.
b. Quãng đường vật rơi được trong giây thứ2.
c. Quãng đường vật rơi được trong 1giây cuối cùng.
d. Quãngđường vật rơi được trong 2 giây cuối cùng
.e. Thời gian vật rơi 25 m cuối cùng
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 70 m so với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. a. Tính thời gian vật rơi chạm đất? b.Tính quãng đường vật rơi được trong giây thứ ba?
Một vật A được thả rơi từ độ cao 45 m xuống mặt đất. Lấy g = 10 m / s 2 . Quãng đường vật rơi được trong 2 giây cuối cùng là
A. 40 m.
B. 35 m.
C. 30 m.
D. 25 m.
Một vật A được thả rơi từ độ cao 45 m xuống mặt đất. Lấy g = 10 m/ s 2 . Quãng đường vật rơi được trong 2 giây cuối cùng là:
A. 40 m
B. 35 m.
C. 30 m
D. 25 m.
Một vật A được thả rơi từ độ cao 45 m xuống mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Quãng đường vật rơi được trong 2 giây cuối cùng là
A. 40 m.
B. 35 m.
C. 30 m.
D. 25 m.