Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 60 m so với mặt đất, lấy g = 10 m/s2. Sau một giây vật rơi được quãng đường là.
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 60 m so với mặt đất, lấy g = 10 m/s2. Sau một giây vật rơi được quãng đường là.
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 60 m so với mặt đất, lấy g = 10 $m/s^2$. Sau một giây vật rơi được quãng đường là
A. 5 m.
B. 45 m.
C. 20 m.
D. 80 m.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 70 m so với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. a. Tính thời gian vật rơi chạm đất? b.Tính quãng đường vật rơi được trong giây thứ ba?
Bài 1: Một vật được thả rơi tự do ở độ cao h so với mặt đất. Trong 3 giây đầu vật rơi được quãng đường bằng 1/4 độ cao của vật. Tìm h. Lấy g = 10 (m/s2 ).
Thả một vật rơi từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m / s 2 .
a) Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ ba.
b) Biết khi chạm đất, vận tốc của vật là 38m/s. Tìm h.
Một vật A được thả rơi từ độ cao 45 m xuống mặt đất. Lấy g = 10 m / s 2 . Quãng đường vật rơi được trong 2 giây cuối cùng là
A. 40 m.
B. 35 m.
C. 30 m.
D. 25 m.
Một vật A được thả rơi từ độ cao 45 m xuống mặt đất. Lấy g = 10 m/ s 2 . Quãng đường vật rơi được trong 2 giây cuối cùng là:
A. 40 m
B. 35 m.
C. 30 m
D. 25 m.
Một vật A được thả rơi từ độ cao 45 m xuống mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Quãng đường vật rơi được trong 2 giây cuối cùng là
A. 40 m.
B. 35 m.
C. 30 m.
D. 25 m.