Một trong những nguyên tắc cơ bản quan trọng trong việc tìm hiểu và học tập lịch sử là
xác định không gian diễn ra các sự kiện. sắp xếp các sự kiện xảy ra theo thời gian. xác định thời gian diễn ra sự kiện. xác định chủ thể của sự kiện.
Một trong những nguyên tắc cơ bản quan trọng trong việc tìm hiểu và học tập lịch sử là
xác định không gian diễn ra các sự kiện. sắp xếp các sự kiện xảy ra theo thời gian. xác định thời gian diễn ra sự kiện. xác định chủ thể của sự kiện.
Một trong những nguyên tắc cơ bản quan trọng để tạo ra trình tự phát triển của lịch sử là gì?
A. Xác định không gian diễn ra các sự kiện
B. Xác định chủ thể của sự kiện đã diễn ra
C. Xác định mối quan hệ giữa các sự kiện
D. Sắp xếp các sự kiện xảy ra theo thời gian
Lịch sử giúp chúng ta hiểu biết những gì? Bản thân em biết được thêm những gì thông qua việc học tập Lịch Sử?
1.Ý nào dưới đây không phản ánh đúng lí do cần phải học lịch sử?
AHọc lịch sử giúp chúng ta tìm hiểu quá khứ, tìm về cuội nguồn của bản thân, gia đình, dòng họ.
B. Học lịch sử để đúc kết ra những bài học kinh nghiệm phục vụ hiện tại và tương lai.
C. Học lịch sử để có những hiểu biết về thế giới tự nhiên.
D. Học lịch sử để có sự hiểu biết về lịch sử, nền văn hoá của các quốc gia trên thế giới
Hãy cho biết điểm chung về các nhân vật lịch sử thời hùng vương dùng nước? Dựa vào hiểu biết của bản thân và liên hệ với kiến thức đã học em hãy kể tên một số nhân vật liên quan đến thời hùng vương dựng nước?
Câu 1. Lịch Sử được hiểu là tất cả những gì
A. đã xảy ra trong quá khứ. B. sẽ xảy ra trong tương lai.
C. đang diễn ra ở hiện tại. D. đã và đang diễn ra trong đời sống.
Câu 2. Tên những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam là
A. Đà Nẵng, Thanh Hóa.
B. Bàu Tró, Thẩm Khuyên, Nghi Lộc.
C. Nam Đàn, Huế, Thẩm Khuyên, Thẩm Hai.
D. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai, Núi đọ, Xuân Lộc, An Lộc, An Khê.
Câu 3. Hình thức tổ chức xã hội của Người tối cổ là
A. bầy người nguyên thủy. B. công xã thị tộc.
C. nhà nước. D. làng, bản.
Câu 4. Hình thức tổ chức xã hội của Người tinh khôn là
A. bầy người nguyên thủy. B. công xã thị tộc.
C. nhà nước. D. làng, bản.
Câu 5. Theo Công lịch, 100 năm được gọi là một
A. thế kỉ. B. thập kỉ. C. kỉ nguyên. D. thiên niên kỉ.
Câu 6. Theo Công lịch, 1000 năm được gọi là một
A. thế kỉ. B. thập kỉ. C. kỉ nguyên. D. thiên niên kỉ.
Câu 7. Người tối cổ đã biết
A. mài đá để tạo thành công cụ sắc bén hơn.
B. chế tạo cung tên, làm đồ gốm, dệt vải…
C. dựng lều bằng cành cây hoặc xương thú.
D. ghè đẽo đá làm công cụ, tạo ra lửa.
Câu 8. Khoảng 3500 năm TCN, người nguyên thủy đã phát hiện ra
A. đồng thau. B. sắt. C. đồng đỏ. D. nhựa.
Câu 9. Nhà nước Ai Cập cổ đại được hình thành tại lưu vực của dòng sông nào dưới đây?
A. Sông Ấn. B. Sông Nin. C. Sông Hằng. D. Sông Ti-grơ.
Câu 10. Người Ai Cập cổ đại viết chữ tượng hình lên vật liệu nào dưới đây?
A. Những tấm đất sét còn ướt. B. Mai rùa, xương thú.
C. Giấy làm từ vỏ cây pa-pi-rút. D. Chuông đồng, đỉnh đồng.
Câu 11. Nhà nước Lưỡng Hà cổ đại được hình thành tại lưu vực của dòng sông nào dưới đây?
A. Sông Ấn. B. Sông Nin. C. Sông Hằng. D. Sông Ti-grơ.
Nguyên tắc “Tất cả các bên tiếp tục tự kiềm chế và không sử dụng bạo lực; Giải quyết hoà bình các tranh chấp trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế, trong đó có Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS)” được nêu trong văn kiện nào?
Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.
B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng quan trọng trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam.
D. Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Câu 7. Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.
B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng quan trọng trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam.
D. Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Bài tập trắc nghiệm bài 1.
Câu 1.Yếu tố quan trọng của một sự kiện lịch sử là gì?
A. Không gian. B. Thời gian và không gian.
C. Kết quả của sự kiện. D. Thời gian
Câu 2: Ai là chủ thể sáng tạo ra lịch sử?
A. Con người. B. Thượng đế. C. Vạn vật. D. Chúa trời.
Câu 3: Ý nào sau đây không thuộc về lịch sử?
A. Các lời tiên tri, dự báo tương lai. B. Sự hình thành các nền văn minh.
C. Hoạt động của một vương triều. D. Các trận đánh tiêu biểu.
Câu 4: Lịch sử giúp em tìm hiểu về
A. tương lai. B. hiện tại.
C. quá khứ. D. cả quá khứ, hiện tại, tương lai.
Câu 5: Đâu không phải ý nghĩa của câu danh ngôn "Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống"?
A. Lịch sử khuyên ta phải có trách nhiệm với xã hội, có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống.
B. Lịch sử như người thầy chỉ cho ta về cội nguồn, về cách sống và lao động của ông cha ta.
C. Lịch sử dạy ta cách hành xử, giao tiếp và những kĩ năng mềm thiết yếu trong cuộc sống.
D. Lịch sử dạy ta phải biết ơn và quý trọng những gì mình đang có.
Câu 6: Lịch sử là
A. tất cả những gì đã xảy ra. B. tất cả những gì đang xảy ra.
C. một số sự kiện đã xảy ra. D. những sự kiện chuẩn bị xảy ra.
Câu 7: Lịch sử là một môn khoa học có nhiệm vụ
A. nghiên cứu và phục dựng lại quá khứ. B. nghiên cứu, tìm hiểu về quá khứ.
C. khám phá các khu di tích lịch sử. D. nghiên cứu các tác phẩm lịch sử.
Câu 8: Môn Lịch sử là môn học tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người trong thời gian nào?
A. Từ khi con người xuất hiện cho đến ngày nay.
B. Từ khi xuất hiện Người tinh khôn cho đến ngày nay.
C. Từ thời Nguyên thủy đến thời cổ đại.
D. Trong các cuộc chiến tranh thế giới.
Câu 9: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của việc học lịch sử với mỗi chúng ta?
A. Tìm hiểu về quá khứ, hiện tại và tương lai.
B. Tìm về cội nguồn bản thân, gia đình.
C. Tìm về cội nguồn của dân tộc, nhân loại.
D. Đúc kết những bài học kinh nghiệm.
Câu 10: Vào năm 1954, tại địa điểm nào Bác Hồ đã căn dặn các chiến sĩ: "Các Vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước"?
A. Đền Hùng (Phú Thọ). B. Quảng trường Ba Đình (Hà Nội).
C. Cây đa Tân Trào (Tuyên Quang). D. Căn cứ địa Việt Bắc.