Câu 1: Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào ? A. Mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo đã nảy sinh và ngày càng tăng. B. Xuất hiện nhu cầu trị thuỷ, bảo vệ mùa màng. C. Xung đột giữa các bộ lạc Lạc Việt và giữa người Lạc Việt với các tộc người khác xảy ra. D. Cần phải trị thuỷ để phát triển sản xuất, mâu thuẫn xã hội nảy sinh: xung đột giữa các bộ lạc xảy ra. Câu 2: Quốc gia Văn Lang ra đời vào khoảng: A. thế kỷ VIII TCN B. thế kỉ VII TCN. C. thế kỷ VI TCN D. thế kỉ V TCN. Câu 3: Kinh đô nước Văn Lang đóng ở A. Luy Lâu (Thuận Thành – Bắc Ninh). B. Thăng Long (Hà Nội) C. Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội) D. Phong Châu (Việt Trì – Phú Thọ). Câu4: Nhà nước Văn Lang đựợc chia thành 15 bộ, đứng đầu mỗi bộ là A. Lạc hầu. B. Lạc tướng. C. Bồ chính. D. Quan lang. Câu 5: Đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai? A. Hùng Vương B.Quan Lại. C. Quan lang. D. u Cơ. Câu 6: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang mở ra thời kỳ dựng nước………….. trong lịch sử dân tộc. ( Học sinh điền vào chỗ trống ) A. Duy nhất. B. Thứ hai. C. Đầu tiên. D. Cuối cùng. Câu 7 : Hằng năm dân tộc Việt Nam tổ chức giỗ tổ Hùng Vương vào ngày nào? A. Mùng 8 tháng 8 ( L) B.Mùng 2 tháng 9 ( L) C. Mùng 1 tháng 1 ( L) D.Mùng 10 tháng 3 ( L) Câu 8: Việc đi lại giữa các làng, chạ chủ yếu bằng A. thuyền B. đi bộ C. đi ngựa D. đi xe đạp Câu 9: Văn Lang là một nước: A. thủ công nghiệp B. nông nghiệp C. công nghiệp D. thương nghiệp Câu 10: Thời Văn Lang, ngoài việc đúc lưỡi cày, vũ khí,… những người thợ thủ công còn biết đúc? A. cuốc B. xẻng C. trống đồng, thạp đồng D. dao Câu 11: Sau những ngày lao động mệt nhọc, cư dân Văn Lang thường làm gì? A. chuẩn bị bữa ăn cho hôm sau B. nghỉ ngơi C. tổ chức lễ hội, vui chơi D. rèn đúc công cụ lao động Câu 12: Truyện bánh chưng bánh dày cho ta biết tục lệ gì của cư dân Văn Lang? A. ăn nhiều đồ nếp. B. tục thờ cúng tổ tiên. C. cư dân Văn Lang không thích ăn đồ nếp. D. nhiều trò chơi được tổ chức. Câu 13: Vào những ngày thường, người nam thường: A. đóng khố, mình trần, đi chân đất B. đóng khố, mặc áo vải thổ cẩm, đi giày đan bằng lá cây C. đóng khố, mặc áo vải thổ cẩm, đi chân đất. D. đóng khố, mình trần, đi giày lá. Câu 14: Trong các ngày hội, thường vang lên tiếng: A. hò reo của người dân. B. chế tác công cụ lao động. C. trống đồng D. đập các thanh tre với nhau II. PHẦN ĐỊA LÝ Câu 15: So với mặt phẳng quỹ đạo, trục Trái Đất nghiêng một góc A. 23027’. B. 56027’. C. 66033’. D. 32027’. Câu 16: Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh trục không tạo ra hiện tượng nào sau đây? A. Giờ giấc mỗi nơi mỗi khác. B. Hiện tượng mùa trong năm. C. Ngày đêm nối tiếp nhau. D. Sự lệch hướng chuyển động. Câu 17: Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể là hệ quả của chuyển động nào sau đây? A. Chuyển động xung quanh các hành tinh của Trái Đất. B. Sự chuyển động tịnh tiến của Trái Đất. C. Chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. D. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Câu 18: Sự luân phiên ngày, đêm là hệ quả của chuyển động nào sau đây? A. Xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. B. Tự quay quanh trục của Trái Đất. C. Xung quanh các hành tinh của Trái Đất. D. Tịnh tiến của Trái Đất quanh Mặt Trời. Câu 19: Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh trục của mình trong khoảng thời gian nào sau đây? A. Một ngày đêm. B. Một năm. C. Một tháng. D. Một mùa. Câu 20: Khi Luân Đôn là 10 giờ, thì ở Hà Nội là: A. 15 giờ. B. 17 giờ. C. 19 giờ. D. 21 giờ.
Câu 1. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân ra đời của nhà nước Văn Lang?
A. Xã hội có sự phân hóa giàu nghèo.
B. Nhu cầu trị thủy làm nông nghiệp.
C. Nhu cầu chống ngoại xâm.
D. Nhu cầu đoàn kết làm thủ công nghiệp.
Câu 2.Vào khoảng thế kỉ VII TCN, nhà nước nào đã ra đời trên lãnh thổ Việt
Nam hiện nay?
A. Văn Lang.
B. Âu Lạc.
C. Chăm-pa.
D. Phù Nam.
Câu 3. Thức ăn hàng ngày của cư dân Văn Lang bao gồm
A. cơm nếp, rau quả, thịt, cá.
B. cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá.
C. rau khoai, đậu, ngô, khoai, sắn.
D. khoai, đậu, tôm, cá, ngô.
Câu 4. Sự tích Trầu, cau và Bánh chưng, bánh giày phản ánh phong tục gì của cư dân Văn Lang?
A. Ăn trầu, gói bánh chưng, bánh giày trong ngày lễ hội.
B. Nhảy múa, hát ca, đua thuyền trong ngày lễ hội.
C. Lễ hội, vui chơi được tổ chức thường xuyên.
D. Trồng lúa nước và lấy đó làm lương thực chính.
Câu 5. Hoạt động sản xuất chính của cư dân Văn Lang là gì?
A. Săn bắt thú rừng.
B. Trồng lúa nước.
C. Đúc đồng.
D. Làm đồ gốm.
Câu 6. Quân đội thời Văn Lang được tổ chức như thế nào?
A. Chia thành cấm quân và quân địa phương.
B. Chia thành quân triều đình và quân ở các lộ.
C. Chia thành cấm binh và hương binh.
D. Chưa có quân đội.
Câu 7. Đâu không phải phong tục của người Văn Lang?
A. Gói bánh chưng.
B. Nhuộm răng đen.
C. Xăm mình.
D. Đi chân đất.
Câu 8. Cư dân Văn Lang đi lại chủ yếu bằng
A. thuyền.
B. ngựa.
C. lừa.
D. voi.
Câu 9. Tại sao cư dân Văn Lang phải sống quần tụ trong các chiềng, chạ?
A. Họ có chung huyết thống.
B. Cần phải xua đổi thú dữ.
C. Nhu cầu trị thủy và chống ngoại xâm.
D. Yêu cầu của nền kinh tế công thương nghiệp.
Câu 10. Truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh phản ánh hoạt động gì của người Việt cổ thời Văn Lang?
A. Chống lũ lụt bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
B. Chống ngoại xâm, bảo vệ đất nước.
C. Phát triển sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước.
D. Chống hạn hán bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
Câu 29. Lí do đúng nhất dẫn đến sự ra đời của nhà nước đầu tiên ở nước ta:
3 điểm
A. do nhu cầu liên kết chống ngoại xâm.
B. do nhu cầu về thuỷ lợi để phát triển sản xuất nông nghiệp.
C. do nhu cầu phân hoá xã hội sâu sắc.
D. do nhu cầu về thuỷ lợi, quản lí xã hội và liên kết chống ngoại xâm.
Đâu không phải nguyên nhân dẫn tới sự ra đời của nhà nước Văn Lang? *
A. Sự phát triển của công cụ đồng và sắt
B. Nhu cầu làm thủy lợi, chống ngoại xâm
C. Nhu cầu trao đổi, buôn bán trên biển
D. Sự phân biệt giàu nghèo trong xã hội
Đâu không phải nguyên nhân dẫn tới sự ra đời của nhà nước Văn Lang? *
A. Sự phát triển của công cụ đồng và sắt
B. Nhu cầu làm thủy lợi, chống ngoại xâm
C. Nhu cầu trao đổi, buôn bán trên biển
D. Sự phân biệt giàu nghèo trong xã hội
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở ra đời của nhà nước Văn Lang:
A. Nhu cầu doàn kết chống ngoại xâm để bảo vệ bình yên.
B. Kinh tế phát triển, xã hội có nhiều chuyển biến.
C. Nhu cầu cùng làm thủy lợi để bảo vệ nền sản xuất.
D.Thắng lợi từ cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của nhà Hán
Đừng chọn bừa nha!!!!
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở ra đời của nhà nước Văn Lang?
A. Kinh tế phát triển, xã hội có nhiều chuyển biến.
B. Nhu cầu cùng làm thủy lợi để bảo vệ nền sản xuất.
C. Thắng lợi từ cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của nhà Hán.
D. Nhu cầu đoàn kết chống ngoại xâm để bảo vệ cuộc sống bình yên.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở ra đời của nhà nước Văn Lang?
A. Kinh tế phát triển, xã hội có nhiều chuyển biến.
B. Nhu cầu cùng làm thủy lợi để bảo vệ nền sản xuất.
C. Thắng lợi từ cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của nhà Hán.
D. Nhu cầu đoàn kết chống ngoại xâm để bảo vệ cuộc sống bình yên.
Câu 7. So với nhà nước Văn Lang, tổ chức bộ máy nhà nước thời Âu Lạc có điểm gì khác biệt?
A. Giúp việc cho vua có các lạc hầu, lạc tướng.
B. Vua đứng đầu nhà nước, nắm mọi quyền hành.
C. Cả nước chia thành nhiều bộ, do lạc tướng đứng đầu.
D. Tổ chức chặt chẽ hơn, vua có quyền hơn trong việc trị nước.
Câu 8. Để thực hiện âm mưu đồng hóa về văn hóa đối với người Việt, các chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Bắt người Việt tuân theo các phong tục, luật pháp của người Hán.
B. Xây đắp các thành, lũy lớn và bố trí lực lượng quân đồn trú đông đảo.
C. Chia Âu Lạc thành các quận, huyện rồi sáp nhập vào lãnh thổ Trung Quốc.
D. Bắt người Hán sinh sống và tuân theo các phong tục tập quán của người Việt.
Câu 9. Địa danh nào dưới đây không phải là trị sở của các triều đại phong kiến phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc?
A. Thành Luy Lâu. B. Thành Cổ Loa.
C. Thành Tống Bình. D. Thành Đại La.
Câu 10. Nhà nước Văn Lang chia làm bao nhiêu bộ?
A. 15 bộ. B. 16 bộ. C. 17 bộ. D. 18 bộ.
Câu 11. Năm 208 TCN, Thục Phán lên làm vua, xưng là An Dương Vương, lập ra nhà nước:
A. Văn Lang. B. Âu Lạc. C. Chăm-pa. D. Phù Nam.
Câu 12. Hình ảnh sau đây minh họa cho loại vũ khí nào của cư dân Âu Lạc?
A. Nỏ Liên Châu. B. Mũi phóng lao.
C. Rìu vạn năng. D. Súng thần công.
Câu 13. Địa bàn lãnh thổ chủ yếu của nhà nước Văn Lang và Âu Lạc là khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Tây Bắc và Đông Bắc. B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không đúng về nước Văn Lang?
A. Tổ chức nhà nước còn sơ khai.
B. Đã có luật pháp thành văn và chữ viết.
C. Địa bàn chủ yếu ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
D. Chưa có quân đội, luật pháp.
Câu 15. Nghề thủ công mới nào xuất hiện ở Việt Nam thời Bắc thuộc?
A. Đúc đồng. B. Làm gốm. C. Làm giấy. D. Làm mộc.
Câu 16. Ngành kinh tế chính của nhân dân Việt Nam dưới thời kì Bắc thuộc là
A. sản xuất muối. B. trồng lúa nước.
C. đúc đồng, rèn sắt. D. buôn bán qua đường biển.
Câu 17. Ở Việt Nam, thời bắc thuộc, thành phần nào trong xã hội sẽ là thủ lĩnh của những cuộc đấu tranh giành độc lập cho người Việt?
A. Địa chủ người Hán. B. Hào trưởng người Việt.
C. Nông dân lệ thuộc. D. Nông dân công xã.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về chính sách đồng hóa dân tộc Việt của các triều đại phong kiến phương Bắc?
A. Đưa người Hán sang ở cùng với dân Việt.
B. Bắt dân Việt phải theo phong tục, luật pháp của người Hán.
C. Duy trì các phong tục, tập quán lâu đời của người Việt.
D. Mở trường dạy chữ Hán, truyền bá Nho giáo và các lễ nghi phong kiến.
Câu 1. Nhà nước Văn Lang chia làm bao nhiêu bộ ?
A. 15 bộ. C. 17 bộ.
B. 16 bộ. D. 18 bộ.
Câu 2. Năm 208 TCN, Thục Phán lên làm vua, xưng là An Dương Vương, lập ra nhà nước ...
A. Văn Lang. C. Chăm-pa.
B. Âu Lạc. D. Phù Nam.
Câu 3. Nhà nước Âu Lạc ra đời trên cơ sở thắng lợi từ cuộc kháng chiến ...
A. chống quân Hán xâm lược của nhân dân huyện Tượng Lâm.
B. chống quân Tần xâm lược của người Âu Việt và Lạc Việt.
C. chống quân Nam Hán xâm lược của người Việt.
D. chống quân Đường xâm lược của người Việt.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng phong tục, tập quán của người Việt cổ thời
Văn Lang – Âu Lạc?
A. Xăm mình. C. Nhuộm răng đen.
B. Làm bánh chưng, bánh giầy. D. Tục thờ thần - vua.