uM=Acoss(wt-2pi d/ lamda) = A cos (wt - 2pi/3)
Khi t=T/3 thay vào ta đc: uM = A cos (2pi/3 - 2pi/2) = A = 5
Pt của M: uM = 5 cos (wt - 2pi/3)
uM=Acoss(wt-2pi d/ lamda) = A cos (wt - 2pi/3)
Khi t=T/3 thay vào ta đc: uM = A cos (2pi/3 - 2pi/2) = A = 5
Pt của M: uM = 5 cos (wt - 2pi/3)
Một sóng cơ học truyền dọc theo một đường thẳng với bước sóng λ, chu kỳ T. Phương trình dao động của nguồn sóng O là: u = Acos(ωt). Một điểm M cách nguồn u = 3 2 dao động với li độ cm ở thời điểm t = 0,25T. Biên độ sóng bằng
A. 6 2 cm
B. 4 cm
C. 4 2 cm
D. 6 cm
Một sóng cơ học được truyền theo phương Ox với biên độ không đổi. Phương trình dao động tại nguồn O có dạng u = 6sin π t/3 (cm) (t đo bằng giây). Tại thời điểm t 1 li độ của điểm O là 3 cm. Vận tốc dao động tại O sau thời điểm đó 4,5 s là
A. - π / 3 cm / s
B. - π cm / s
C.
D.
Cho nguồn sóng O trên mặt nước dao động theo phương trình. u 0 = A cos ω t c m . Điểm M nằm trên một phương truyền sóng cách O là 1/3 bước sóng, ở thời điểm t = T/2 (T là chu kì sóng) thì li độ là 5 ( cm ). Biên độ A bằng.
A. 5,8 ( cm )
B. 7,7 ( cm )
C. 10 ( cm )
D. 8,5 ( cm )
Cho nguồn song O trên mặt nước dao động theo phương trình: u 0 = A cos ω t c m . Điểm M nằm trên một phương truyền sóng cách O là 1/3 bước sóng, ở thời điểm t = T/2 (T là chu kì sóng) thì li độ là 5 cm. Biên độ A bằng:
A. 5,8 cm
B. 7,7 cm
C. 10 cm
D. 8,5 cm
Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox theo chiều từ O đến M rồi đến N với bước sóng 6 cm với phương trình dao động tại O là u o = 4 cos 20 πt (cm) (t tính bằng s). Biết MN = 1 cm. Tại thời điểm t 1 , M đang ở đỉnh sóng thì tại thời điểm t 2 = t 1 + 1 30 s tốc độ dao động của N bằng
A. 40π cm/s.
B. 80π cm/s.
C. 20π cm/s.
D. 40 3 π cm / s .
u M = a cos 2 π f t + π 6 Một sóng cơ lan truyền trên một đường thẳng từ điểm O đến điểm M cách O một đoạn d. Biết tần số f, bước sóng và biên độ a của sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Ở thời điểm t, nếu phương trình dao động của phần tử vật chất tại M có dạng thì phương trình dao động của phần tử vật chất tại O có dạng:
A. u O = a cos 2 π f t + 1 12 - d λ .
B. u O = a cos 2 π f t + 1 12 + d λ .
C. u O = a cos π f t + 1 6 - d λ .
D. u O = a cos π f t + 1 6 + d λ .
Một nguồn sóng truyền từ nguồn O theo chiều dương của trục Ox có bước sóng λ = 20 cm . Phương trình dao động của nguồn O là u = 5 cos 10 πt cm . Biết biên độ sóng truyền đi không đổi. Xét hai phần tử ở M, N nằm trên trục Ox, N cách M một khoảng 5 cm theo chiều dương của trục. Ở thời điểm t1 li độ của phần tử ở M là 3cm. Ở thời điểm t 2 = t 1 + 0 , 1 (s), li độ phần tử tại N có độ lớn là
A. 2 cm.
B. 1,5 cm.
C. 3 cm.
D. 4 cm
Cho một sóng dọc cơ học có tốc độ truyền sóng v = 200 cm/s, truyền đi theo một phương với biên độ A coi như không đổi. Hai điểm M và N là hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng và dao động ngược pha với nhau. Trong quá trình dao động, khoảng cách nhỏ nhất và lớn nhất giữa M và N là 12 cm và 28 cm. Tốc độ dao động cực đại tại một điểm trên phương truyền sóng gần nhất giá trị nào sau đây?
A. v m a x = 126 c m / s
B. v m a x = 667 c m / s
C. v m a x = 267 c m / s
D. v m a x = 426 c m / s
Cho một sóng dọc cơ học có tốc độ truyền sóng v = 200 cm/s , truyền đi theo một phương với biên độ A coi như không đổi. Hai điểm M và N là hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng và dao động ngược qua với nhau. Trong quá trình dao động, khoảng cách nhỏ nhất và lớn nhất giữa M và N là 12 cm và 28 cm. Tốc độ dao động cực đại tại một điểm trên phương truyền sóng gần nhất giá trị nào sau đây:
A. v max = 126 cm/s
B. v max = 667 cm/s
C. v max = 267 cm/s
D. v max = 546 cm/s