Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Tỉ lệ A1/G1 = 14/9
(3). Tỉ lệ (A1+T1)/(G1+X1) = 3/2
(2). Tỉ lệ (G1+T1)/(A1+X1) = 23/57
(4). Tỉ lệ T+G/A+X = 1
A.2
B.1
C.3
D.4
Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Tỉ lệ A1/G1 = 14/9
(2). Tỉ lệ (G1+T1)/(A1+X1) = 23/57
(3). Tỉ lệ (A1+T1)/(G1+X1) = 3/2
(4). Tỉ lệ T+G/A+X = 1
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 408 nm và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch thứ nhất của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
(1). Mạch 1 của gen có tỉ lệ ( T + X)/(A+G) = 19/41.
(2). Mạch 2 của gen có tỉ lệ A/X = 1/3.
(3). Khi gen thực hiện nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêôtit trong tất cả các gen con là 74400.
(4). Gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro thì số nuclêôtit loại G của gen sau đột biến là 479.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Một phân tử ADN có khối lượng phân tử là 9×105đv.C, trong đó số nuclêôtit loại A bằng 1050.
Trong các thông tin dưới đây có bao nhiêu thông tin đúng về phân tử ADN trên?
(1) Số nuclêôtit loại G bằng 15%.
(2) Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trên một mạch là 1499.
(3) Số liên kết hiđrô là 3500.
(4) Tỉ lệ A/G là 7/3.
Đáp án đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26.
II. Mạch 1 của gen có (T+X)/(A+G)=19/41
III. Mạch 2 của gen có A/X = 2/3.
IV. Mạch 2 của gen có (A+T)/(T+G)=5/7
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tồng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26. II.Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41.
III Mạch 2 của gen có A/X = 2/3 IV.Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch.
Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Số nuclêôtit loại A ở mạch 1 là 450.
(2) Số nuclêôtit loại G ở mạch 2 là 750.
(3) Gen nhân đôi 2 lần, cần môi trường cung cấp 1800 nuclêôtit loại A.
(4) Tỉ lệ các loại nuclêôtit trên mạch 2 là A : T : G : X = 1 :3 :5 :1.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Mạch 1 của gen có G/X = 3/4. (2) Mạch 1 của gen có (A+G) = (T+X).
(3) Mạch 2 của gen có T = 2A. (4) Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G) = 2/3
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại X chiếm 12% và trên
mạch 1 của ADN có A=G=20% tổng số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ các loại
nuclêôtit A:T:G:X trên mạch 1 của ADN là
A. 5:14:5:1.
B. 14:5:1:5
C. 5:1:5:14
D. 1:5:5:14.