Gọi số mol Cu phản ứng là a
PTHH: 2Cu + O2 --to--> 2CuO
a------------------>a
=> mrắn(sau pư) = 10 + 80a - 64a = 12,24
=> a = 0,14 (mol)
=> mCu(pư) = 0,14.64 = 8,96(g)
Gọi số mol Cu phản ứng là a
PTHH: 2Cu + O2 --to--> 2CuO
a------------------>a
=> mrắn(sau pư) = 10 + 80a - 64a = 12,24
=> a = 0,14 (mol)
=> mCu(pư) = 0,14.64 = 8,96(g)
Hòa tan 11,2g Fe vào 200ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy lá sắt ra, rửa nhẹ, lau khô và đem cân thấy khối lượng kim loại tăng 0,8g. Tính khối lượng Fe đã tham gia phản ứng và khối lượng Cu sinh ra sau phản ứng?
đót cháy 33 ,6 gam một miếng Copper (đồng) trong bình chứa không khí . Sau 1 thời gian thu đc hỗn hợp rắn chất X gồm CuO và Cu dư ( trông đó Cu chiếm 20% về khối lg)
a) Viết PTHH
b)Tính khối lượng Oxygen và Copper(đồng) đã phản ứng
c) Tính lg ko khí đã lấy trong bình biết Oxygen chiếm 25% khối lg không khí
một á sắt (iron) nặng 28g để ngoài không khí , xay ra với khí oxygen tạo ra gỉ sắt. sau một thời gian cân lại lá sắt thấy khối lượng thu được là 31,2g
viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên
hãy tính khối lượng và thể tích ( 25% và 1 bar) khí oxygen đã phản ứng
Đưa 1.344 lít khí H2 qua ống nghiệm chứa CuO nung nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy vẫn còn dư 0.448 lít H2.
- Tính khối lượng Cu thu được sau pư
- Tính khối lượng NaCl cần dùng để điện phân ra lượng H2 đã phản ứng trong quá trình trên.
đốt cháy 1 lượng Cu trong kk sau 1 thời gian thu được chất răn có khối lượng tăng 2,4g so với khối lượng Cu ban đầu
a/viết PTHH.tính thể tích khí õi sau phản ứng ở đktc
b/tinh khối lượng đồng ban đầu
Hãy giải thích vì sao? Khi nung nóng miếng đồng trong không khí (có khí oxi) thì thấy khối lượng tăng lên? (Xem bài tập 3, thuộc Bài 15, SGK; khi đun nóng kim loại đồng (Cu) cũng có phản ứng tương tự kim loại magie (Mg).
Đốt cháy một ít bột đồng trong không khí một thời gian ngắn. Sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được tăng lên \(\dfrac{1}{6}\) khối lượng của bột đồng ban đầu. Hãy xác định thành phần % theo khối lượng của chất rắn thu được sau khi đun nóng
Cho 10g hỗn hợp Cu và Mg vào H2So4 loãng dư sau phản ứng thu được 2,24l khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu
nhiệt phân 80 gam chất rắn A chứa 94% khối lượng là Cu(NO3)2 và phần tạp chất rắn còn lại ko bị nhiệt phân huỷ. Sau một thời gian thu đc chất rắn B có khối lượng 53 gam
1. Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ. Biết phản ứng sảy ra là:
Cu(NO3)2 --to--> CuO + NO2 + O2
2. Tính khối lượng mỗi chất trong B