MX = 17.2 = 34 (g/mol)
\(m_S=\dfrac{94,12.34}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{5,88.34}{100}=2\left(g\right)=>n_H=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: H2S
MX = 17.2 = 34 (g/mol)
\(m_S=\dfrac{94,12.34}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{5,88.34}{100}=2\left(g\right)=>n_H=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: H2S
Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Em hãy cho biết: Công thức hóa học của hợp chất. Biết hợp chất này có tỉ khối đối với khí hidro là 8,5.
Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
a, Hợp chất A được tạo bởi nguyên tố lưu huỳnh và nguyên tố oxi. Tỉ khối của A so với Hidro là 32. Tìm công thức hóa học của A biết trong A, lưu huỳnh chiếm 50%.
b, Chất khí A có thành phần nguyên tố là: 5,88%H; 94,12% S. Khí A nặng hơn khí hidro 17 lần. Công thức hóa học của hợp chất đó là ?
Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 22. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 27,27% C và 72,72% O.
Hãy tìm công thức hóa học của khí A, biết rằng:
- Khí A nặng hơn khí hydrogen là 17 lần.
- Thành phần phần trăm theo khối lượng của khí A là 5,88% H và 94,12% S.
Một hợp chất khí A có tỉ khối đối với hidro là 22. Hãy xác định công thức hóa học của A biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 27,27% C và 72,72% O.
Bài 9: Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hiđro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.
Một hợp chất X có tỉ khối đối với khí hidro là 49 thành phần % theo khối lượng các nguyên tố của X là 2,04% H và 32,65%S, còn lại là oxi .Xác định công thức hóa học X
Một hợp chất X có thành phần phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố là : %S=40% và %O=60%
Hãy xác định công thức hóa học của X. Biết tỉ khối của X đối với khí oxi là 2,5.