Phân tử M2X có tổng các loại hạt là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 7, tổng số hạt trong M nhiều hơn tổng số hạt trong X 10 hạt. Xác định công thức phân tử của hợp chất đã cho.
Tổng số hạt (e, p, n) trong phân tử MX là 108 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Số khối của M nhiều hơn số khối của X là 8 đơn vị. Số hạt trong M 2 + lớn hơn số hạt trong X 2 − là 8 hạt. % khối lượng của M có trong hợp chất là
A. 44,44%.
B. 71,43%.
C. 28,57%.
D. 55,56%.
Trong phân tử MX2 có tổng số hạt là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 44 hạt. Số khối của nguyên tử X lớn hơn của M là 11. Tổng số hạt trong X nhiều hơn trong M là 16 hạt. Xác định công thức phân tử của hợp chất MX2
A. MgCl2.
B. SO2.
C. CO2.
D. CaCl2.
Một hợp chất ion tạo ra từ ion M+ và ion X2−. Trong phân tử M2X có tổng số các hạt là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2− là 23. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2− là 31. Tìm điện tích hạt nhân, số khối của M và X. viết công thức phân tử của hợp chất.
A. K2O.
B. Na2O.
C. Na2S.
D. Li2S.
Một hợp chất có công thức phân tử là M2X.Tổng số hạt trong phân tử M2X là 92 hạt,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28.Tổng số hạt trong M+ lớn hơn trong X2- là 7.Số khối của M+ lớn hơn của X2- là 7.Tìm M,X,M2X (biết C(Z=6),N(Z=7),O(Z=8),F(Z=9),Na(Z=11),Mg(Z=12),Al(Z=13),S(Z=16),Cl(Z=17),K(Z=19),Ca(Z=20),Fe(Z=26),Cu(Z=29))
Hợp chất có công thức phân tử là M2X với: Tổng số hạt cơ bản trong một phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt trong \(X^{2-}\) nhiều hơn trong \(M^+\) là 17. Số khối của M, X lần lượt là
Một hợp chất ion tạo ra từ ion M2+ và ion X3−. Trong phân tử M3X2 có tổng số các hạt là 150, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 50. Số khối của M2+ lớn hơn số khối của X3− là 10. Tổng số hạt trong M2+ nhiều hơn trong X3− là 10. Công thức phân tử của M3X2 là
A. Ca3N2.
B. Mg3P2.
C. Ca3P2.
D. Mg3N2.
Hợp chất vô cơ X có công thức phân tử AB2. Tổng số các hạt trong phân tử X là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của B nhiều hơn A là 4. Số hạt trong B nhiều hơn số hạt trong A là 6 hạt. Công thức phân tử của X là:
A. ON2.
B. NO2.
C. OF2.
D. CO2.
Hợp chất vô cơ T có công thức phân tử XY2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 4. Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt. Công thức phân tử của T là
A. N 2 O .
B. N O 2 .
C. O F 2 .
D. C O 2 .