Chọn đáp án A.
Gọi AB là quãng đường vật rơi trong giây thứ nhất.
AC là quãng đường vật rơi trong hai giây. Thật vậy ta có: A C = 1 2 g .2 2 A B = 1 2 g .1 2 → B C = A C - A B 1 2 g .2 2 − 1 2 g .1 2 = 14 , 73 m ⇒ g = 9 , 82 m / s 2
Chọn đáp án A.
Gọi AB là quãng đường vật rơi trong giây thứ nhất.
AC là quãng đường vật rơi trong hai giây. Thật vậy ta có: A C = 1 2 g .2 2 A B = 1 2 g .1 2 → B C = A C - A B 1 2 g .2 2 − 1 2 g .1 2 = 14 , 73 m ⇒ g = 9 , 82 m / s 2
Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là 0 , 80 ± 0 , 01 ( m ) , chu kì dao động nhỏ của nó là 1 , 80 ± 0 , 01 ( s ) . Lấy π 2 = 9 , 87 và bỏ qua sai số của π . Gia tốc trọng trường do học sinh đó đo được tại nơi làm thí nghiệm là
A. g = 9 , 75 ± 0 , 18 ( m / s 2 )
B. g = 9 , 75 ± 0 , 23 ( m / s 2 )
C. g = 9 , 87 ± 0 , 23 ( m / s 2 )
D. g = 9 , 87 ± 0 , 18 ( m / s 2 )
Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc đơn là 99±1(cm) chu kì dao động nhỏ của nó là 2±0,02(s). Lấy π 2 = 9 , 87 và bỏ qua sai sốcủa số π. Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là
A. 9,8±0,03 m / s 2
B. 9,8±0,2 m / s 2
C. 9,7±0,2 m / s 2
D. 9,7±0,3 m / s 2
Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là (119 ±1) (cm). Chu kì dao động nhỏ của nó là (2,20 ± 0,01) (s). Lấy và bỏ qua sai số của số . Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là:
A. g = 9 , 7 ± 0 , 1 m / s 2
B. g = 9 , 8 ± 0 , 1 m / s 2
C. g = 9 , 7 ± 0 , 2 m / s 2
D. g = 9 , 8 ± 0 , 2 m / s 2
Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là 99 ± 1 cm, chu kì dao động nhỏ của nó là 2,00 ± 0,01 s. Lấy π 2 = 9,87 và bỏ qua sai số của số π . Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là:
A. 9,7 ± 0,1 m/ s 2
B. 9,7 ± 0,2 m/ s 2
C. 9,8 ± 0,1 m/ s 2
D. 9,8 ± 0,2 m/ s 2
Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là 99 ± 1 cm, chu kì dao động nhỏ của nó là 2 , 00 ± 0 , 01 s. Lấy π 2 = 9,87 và bỏ qua sai số của số π . Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là:
A. 9 , 7 ± 0 , 1 m / s 2
B. 9 , 7 ± 0 , 2 m / s 2
C. 9 , 8 ± 0 , 1 m / s 2
D. 9 , 8 ± 0 , 2 m / s 2
Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là 100,00 ± 1,00 cm, chu kì dao động nhỏ của nó là 2,0 ± 0,01 s. Lấy π 2 = 9,87. Bỏ qua sai số của số π . Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là:
A. g = 9 , 80 ± 0 , 15 m / s 2
B. g = 9 , 87 ± 0 , 10 m / s 2
C. g = 9 , 80 ± 0 , 20 m / s 2
D. g = 9 , 87 ± 0 , 20 m / s 2
Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là 99 ± 1 c m , chu kì dao động nhỏ của nó là 2 , 00 ± 0 , 01 s . Lấy π 2 = 9 , 87 và bỏ qua sai số của số π . Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là:
A. g = 9 , 7 ± 0 , 1 m / s 2
B. g = 9 , 7 ± 0 , 2 m / s 2
C. g = 9 , 8 ± 0 , 1 m / s 2
D. g = 9 , 8 ± 0 , 2 m / s 2
Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là 119 ± 1 cm, chu kì dao động nhỏ của nó là 2,20 ± 0,01 s. Lấy π 2 = 9,87 và bỏ qua sai số của số π. Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là
A. g = 9,8 ± 0,2 m / s 2
B. g = 9,7 ± 0,1 m / s 2
C. g = 9,7 ± 0,2 m / s 2
D. g = 9,8 ± 0,1 m / s 2
Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là 60 ± 1 cm, chu kì dao động nhỏ của nó là 1,56 ± 0,01 s. Lấy π2 = 9,87 và bỏ qua sai số của số π. Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là
A. g = 9,8 ± 0,2 m/s2.
B. g = 9,7 ± 0,2 m/s2.
C. g = 9,8 ± 0,3 m/s2.
D. g = 9,7 ± 0,3 m/s2.