TK
Tổng số của là:
(Áp dụng công thức tính tổng số theo số chu kì xoắn của )
Chọn
TK
Tổng số của là:
(Áp dụng công thức tính tổng số theo số chu kì xoắn của )
Chọn
1. Trình bày những diễn biến cơ bản của NST ở các kỳ của giảm phân \
2. Một gen có 2400 nuclêôtit. Số nuclêôtit loại G và loại X ở mạch 1 của gen lần lượt là 200 và 500. Hãy cho biết tổng số nuclêôtit loại A của gen này là bao nhiêu?
Một gen có 120 chu kì xoắn. Trên mạch 1 của gen có số Nu loại A chiếm 10%, loại T chiếm 20% số Nu của mạch. Trên mạch 2 của gen có số Nu loại G chiếm 30% số Nu của mạch. Hỏi tổng số Nu của gen và số lượng từng loại Nu lần lượt là bao nhiêu?
Một gen có 150 chu kì xoắn, có tích giữa hai loại nuclêôtit không bổ là 5,25% sung (A>G). Trên mạch thứ nhất của gen có A = 450 và trên mạch thứ hai của gen có G = 300. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen.
Biết mỗi chu kỳ xoắn gồm 10 cặp nu, một gen có 65 chu kì xoắn và số lượng nuclêôtit của gen đó là A.1200 B.1300 C.1400 D.1500
Gen có 90 chu kỷ xoắn, trên mạch 1 có tỉ lệ A+T/ G+X = 1 4 Một đột biến xảy ra không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng làm cho mạch 2 của gen đột biến có số lượng (G + X) - (A + T) = 542 Đột biến trên liên quan đến cặp nuclêôtit nào của gen ? Tính số lượng nuclêôtit từng loại của gen đột biến.
Câu 3.Một gen có 150 chu kỳ xoắn và có tỷ lệ A+T/G+X=1/2
a) Chiều dài của gen?
b) Số lượng từng loại nuclêôtit của của gen?
Trong một dung dịch có 3 loại nuclêôtit A, T, G người ta đã tổng hợp được một phân từ ADN xoắn kép. Phân tử ADN xoắn kép này sẽ có những loại đơn phân nào?
1 phân tử ADN có 80 chu kỳ xoắn a) tính chiều dài của phân tử adn b) Phân tử ADN có số nuleotit mỗi loại là bao nhiêu? Biết A= 1.5G c) tính số liên kết hiđro trong gen
Một gen có 1500 cặp nuclêôtit, trong đó A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch thứ nhất của gen có 150 G và 180 A. Theo lí thuyết, trên mạch thứ hai của gen này có:
600 A, 600 T, 750 G, 750 X.
420 T, 180 A, 750 X, 150 G.
480 A, 120 T, 750 G, 150 X.
420 A, 180 T, 750 G, 150 X.