Chọn đáp án C
+ Chu kỳ dao động của con lắc đơn: T = 2 π l g không phụ thuộc khối lượng vật nặng nên khi tăng khối
lượng vật nặng lên gấp 4 thì chu kỳ dao động vân không đổi T = 3 s
Chọn đáp án C
+ Chu kỳ dao động của con lắc đơn: T = 2 π l g không phụ thuộc khối lượng vật nặng nên khi tăng khối
lượng vật nặng lên gấp 4 thì chu kỳ dao động vân không đổi T = 3 s
Cho con lắc đơn có chiều dài l dao động nhỏ với chu kỳ T. Tại nơi đó, nếu tăng chiều dài con lắc gấp 16 lần và tăng khối lượng vật treo gấp 4 lần thì chu kỳ con lắc?
A. Tăng 4 lần.
B. Tăng 16 lần.
C. Tăng 2 lần.
D. Không đổi.
Một con lắc đơn gồm vật nhỏ khối lượng m gắn vào đầu dưới của một dây treo không dãn có chiều dài l. Kích thích cho con lắc đơn dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường g thì chu kì dao động của nó được xác định bởi công thức
A. T = 2 π l g
B. T = 1 2 π g l
C. T = 1 2 π g m
D. T = 2 π g m
Con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m., đầu trên của lò xo cố định, đầu dưới gắn với vật nhỏ có khối lượng 400g. Kích thích để con lắc dao động điều hoà theo phương thẳng đứng, chọn gốc thế năng trùng với vị trí cân bằng của vật. Tại thời điểm t (s) con lắc có thế năng 256mJ, tại thời điểm t + 0,05 (s) con lắc có động năng 288mJ, cơ năng của con lắc không lớn hơn 1J. Lấy π 2 = 10 . Trong một chu kì dao động, thời gian mà lò xo giãn là
A. 1/3 s
B. 2/15 s
C. 3/10 s
D. 4/15 s
Một con lắc lò xo có khối lượng vật nặng m = 100 g , treo thẳng đứng dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường g = π 2 = 10 ( m / s 2 ) với chu kỳ 0,4 s và biên độ 5 cm. Khi vật lên đến vị trí cao nhất, độ lớn lực đàn hồi tác dụng vào vật bằng
A. 0N
B. 0,25N
C. 0,5N
D. 0,1
Một con lắc lò xo dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình dao động x = Acos(ωt+φ)(A) (t đo bằng s). Thế năng của con lắc có phương trình W t = 0 , 0108 + 0 , 0108 sin 8 π t J , vật nặng có khối lượng 100 g. Lấy π 2 = 10 . Thời điểm vật qua vị trí có li độ x = 4,5 cm lần đầu tiên tính từ thời điểm ban đầu t = 0 là:
A. 1/16s
B. 1/12s
C. 1/24s
D. 1/48s
Một con lắc đơn dao động điều hoà với chu kì là 2 s tại một nơi có gia tốc trọng trường là g = π 2 m / s 2 . Chiều dài của con lắc là:
A. 2m
B. 1m
C. 1,5m
D. 1,8m
Một con lắc đơn có chiều dài sợi dây ℓ , khối lượng vật nặng m, động điều hoà với biên độ góc α 0 < 10 o tại nơi có gia tốc trọng trường g. Công thức xác định tần số dao động của con lắc là:
A. 2 π l g
B. 1 2 π g l
C. 1 2 π l g
D. 1 2 π g l cosα 0
Hai con lắc lò xo có khối lượng không đáng kể M và N giống hệ nhau, đầu trên của hai lò xo được cố định ở cùng một giá đỡ cố định nằm ngang. Vật nặng của mỗi con lắc dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ của con lắc M là A, của con lắc N là A 3 . Trong quá trình dao động, chênh lệch độ cao lớn nhất của hai vật là A. Khi động năng của con lắc M cực đại và bằng 0,12J thì động năng của con lắc N là
A. 0,09J
B. 0,09J
C. 0,08J
D. 0,27J
Trên mặt bàn nhẵn có một con lắc lò xo nằm ngang với quả cầu có khối lượng m = 100 g , con lắc có thể dao động với tần số góc 20 rad/s. Quả cầu nằm cân bằng. Tác dụng lên quả cầu một lực có hướng nằm ngang và có độ lớn 20N trong thời gian 3 . 10 - 3 s , sau đó quả cầu dao động điều hoà. Biên độ dao động của quả cầu là:
A. 1cm
B. 3cm
C. 6cm
D. 2cm