Năng lượng của phôtôn một ánh sáng đơn sắc là 2,0 eV. Cho h = 6 , 625 . 10 - 34 J.s, c = 3 . 10 8 m/s, 1 eV = 1 , 6 . 10 - 19 J. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc có giá trị xấp xỉ bằng
A. 0,57 μm
B. 0,60 μm
C. 0,46 μm
D. 0,62 μm
Phôtôn của một bức xạ có năng lượng 6,625. 10 - 19 J. Bức xạ này thuộc miền
A. sóng vô tuyến.
B. hồng ngoại.
C. tử ngoại.
D. ánh sáng nhìn thấy.
Phôtôn của một bức xạ có năng lượng 6,625. 10 - 19 J. Bức xạ này thuộc miền
A. ánh sáng nhìn thấy
B. hồng ngoại
C. sóng vô tuyến
D. tử ngoại
Một tấm pin Mặt Trời được chiếu sáng bởi chùm sáng đơn sắc có tần số 5. 10 14 Hz. Biết công suất chiếu sáng vào tấm pin là 0,1W. Lấy h = 6,625. 10 - 34 (J.s). Số phôtôn đập vào tấm pin trong mỗi giây là
A. 3,02. 10 17
B. 7,55. 10 17
C. 3,77. 10 17
D. 6,04. 10 17
Một tấm pin Mặt Trời được chiếu sáng bởi chùm sáng đơn sắc có tần số 5. 10 14 Hz. Biết công suất chiếu sáng vào tấm pin là 0,1 W. Lấy h = 6,625. 10 − 34 J.s. Số phôtôn đập vào tấm pin trong mỗi giây là
A. 3,02. 10 17 .
B. 7,55. 10 17 .
C. 3,77. 10 17 .
D. 6,04. 10 17 .
Hai tấm kim loại phẳng A và B đặt song song đối diện nhau và được nối kín bằng một ămpe kế. Chiếu chùm bức xạ công suất là 3 mW mà mỗi phôtôn có năng lượng 9,9. 10 - 19 (J) vào tấm kim loại A, làm bứt các quang electron. Cứ 10000 phôtôn chiếu vào A thì có 94 electron bị bứt ra và chỉ một số đến được bản B. Nếu số chỉ của ampe kế là 3,375 μA thì có bao nhiêu phần trăm electron không đến được bản B?
A. 74%.
B. 30%.
C. 26%.
D. 19%.
Chiếu chùm photon (mỗi photon có năng lượng ε = 8,5eV) vào catot của một tế bào quang điện. Biết công thoát electron của kim loại làm catot là A = 5,6. 10 - 19 J. Hiệu điện thế giữa anot và catot của tế bào quang điện là U AK = - 3,5V. Động năng cực đại của quang electron khi tới anot bằng
A. 8. 10 - 19 J
B. 0J
C. 13,6. 10 - 19 J
D. 2,4. 10 - 19 J
Trong y học, ngưòi ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng λ để "đốt" các mô mềm. Biết rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích 4 mm3 thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của 3.1019 phôtôn của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn 1 mm3 mô là 2,548 J. Lấy h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Giá trị của λ là
A. 496 nm
B. 675 nm
C. 385 nm
D. 585 nm
Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng λ để “đốt” các mô mềm. Biết rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích 6 m m 3 thì phần mô này cần hấp 1 m m 3 hụ hoàn toàn năng lượng của 45 . 10 18 phôtôn của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn 1 mô là 2,53 J. Lấy h = 6 , 625 . 10 - 34 J.s và c = 3 . 10 8 m/s. Giá trị của λ là
A. 589 nm
B. 683 nm
C. 485 nm
D. 489 nm