Đáp án : A
1 mol X phản ứng tạo 4 mol Ag
+) Nếu là HCHO => %mO = 53,33% => Loại
=> X có 2 nhóm CHO : R(CHO)2 => MX = 86g = R + 29.2 => R = 28
=> X là C2H4(CHO)2 khí phản ứng với AgNO3/NH3 tạo muối C2H4(COONH4)2
=> mmuối = 38g
Đáp án : A
1 mol X phản ứng tạo 4 mol Ag
+) Nếu là HCHO => %mO = 53,33% => Loại
=> X có 2 nhóm CHO : R(CHO)2 => MX = 86g = R + 29.2 => R = 28
=> X là C2H4(CHO)2 khí phản ứng với AgNO3/NH3 tạo muối C2H4(COONH4)2
=> mmuối = 38g
Trong phân tử của anđehit X, oxi chiếm 37,21% về khối lượng. Khi cho 1 mol X tham gia phản ứng tráng bạc, lượng Ag tối đa thu được là 4 mol. Vậy, khối lượng muối hữu cơ sinh ra khi cho 0,25mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 là
A. 34,5g
B. 30,25g
C. 38g
D. 41g
Trong phân tử của anđehit X, oxi chiếm 37,21% về khối lượng. Khi cho 1 mol X tham gia phản ứng tráng bạc, lượng Ag tối đa thu được là 4 mol. Vậy, khối lượng muối hữu cơ sinh ra khi cho 0,25mol X tác dụng với lượng dư dung dịchAgNO3 trong NH3 là
A. 30,25g
B. 41g
C. 38g
D. 34,5g
Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối
lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hoá thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,56
B. 5,34
C. 2,67
D. 4,45
Hỗn hợp X gồm ancol Y, anđehit Z, axit cacboxylic T (Biết Y, Z, T có cùng số nguyên tử cacbon, mạch hở, đơn chức, trong gốc hiđrocacbon đều có một liên kết π). Cho 5,6 gam X tác dụng với dung dịch nước brom dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 17,6 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 4,32 gam Ag. Phần trăm khối lượng của anđehit trong X là
A. 22,22%.
B. 16,42%.
C. 20,00%.
D. 26,63%.
Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì cứ 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 432 gam
B. 160 gam
C. 162 gam
D. 108 gam
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức, đều có công thức phân tử C7H6O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 3,66 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 2,16 gam Ag. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng X trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là
A. 4,72 gam
B. 4,04 gam
C. 4,80 gam
D. 5,36 gam
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức, đều có công thức phân tử C7H6O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 3,66 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 2,16 gam Ag. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng X trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là
A. 4,72 gam.
B. 4,04 gam.
C. 4,80 gam.
D. 5,36 gam.
Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N – R – COOR’ (R, R’ là các gốc hidrocacbon), thành phần % về khối lượng của Nito trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được andehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành andehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là :
A. 3,56.
B. 5,34 .
C. 4,45.
D. 2,67.
X là một anđehit mạch hở có số nguyên tử cacbon trong phân tử nhỏ hơn 4. Cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 2 mol Ag. Mặt khác, 1 mol X phản ứng tối đa với 2 mol H2 (Ni, t0 C). Phân tử khối của X là
A. 56.
B. 44.
C. 72.
D. 54.