Ai có thể giảng cho tớ câu này ddc ko ạ.
Cho 12,9g hỗn hợp KL gồm Zn và Cu tác dụng với dd HCl thu đc 22,4 lít khí H2 và m gam chất rắn ko tan. Giá trị của m là?
Để thu được 500 ml dung dịch H2SO4 2M cần lấy m gam H2SO4 đặc 98% (D = 1,87 gam/ml) và V ml nước cất. Coi quá trình pha loãng không làm thay đổi thể tích chất lỏng. a. Tính giá trị của m, V và nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 2M thu được ở trên. b. Trình bày cách pha loãng để thu được dung dịch H2SO4 2M ở trên.
8/ Cho 200ml dung dịch FelCl3 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,5 M trong không khí, được kết tủa. Lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn A .
a. Viết PTHH
b.Tính khối lượng chất rắn A
c. Tính thể tích dd NaOH cần dùng .
Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,25m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nếu nhỏ từ từ dung dịch HCl vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl 1M. Còn nếu nhỏ từ từ dung dịch HCl vào E, khí thoát ra hết thì thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng là V2 lít. Tính thể tích V1:V2.
Giúp em với ạ 25. Từ tinh bột và các chất cần thiết người ta có thể điều chế ra các chất khác theo sơ d hat o sau: Tinh bột (1)-> glucozơ (2) -> rượu etylic Glucozơ (2)-> Bạc a. Tính thể tích dung dịch glucozơ 2 M cần dùng để thu được 10,8 g kim loại bạc. b. Tính khối lượng rượu etylic thu được khi cho lên men 4 tấn tinh bột. Biết H (1) =90\% và H (2) =80\% .
Cho 37,5 mL dung dịch NaOH 0,20 M thật chậm vào 50,00 mL dung dịch CuSO4 0,1 M, tất cả ion đồng và hyđroxit trong dung dịch chuyển sang dạng kết tủa Cux(OH)y(SO4)z.
(a) Xác định tỉ lệ x:y:z trong Cux(OH)y(SO4)z.
(b) Xác định chất còn lại trong dung dịch sau khi tạo thành kết tủa và nồng độ mol tương ứng. Cho rằng thể tích của kết tủa không đáng kể.
(c) Thực tế kết tủa là muối ngậm nước [Cux(OH)y(SO4)z.nH2O]. Khi đun nóng hợp chất này trong điều kiện không có không khí, nhận thấy chất bay hơi chỉ là nước và khối lượng chất rắn còn lại 81,63% so với khối lượng chất rắn ban đầu. Xác định công thức đúng của muối ngậm nước.
Thể tích (đktc) khí oxi tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) khí metan là
A. 33,6 lít
B. 11,2 lít
C. 22,4 lít
D. 5,6 lít
Khi phân tích một hiđrocacbon (X) chứa 92,31% cacbon. Công thức phân tử của (X) là
A. C6H12
B. CH4
C. C2H2
D. C4H10
Thể tích không khí (oxi chiếm 20% thể tích không khí) cần dùng để đốt cháy 2,24 lít CH4 (đktc) là bao nhiêu?
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 224 lít
D. 22,4 lít
Câu 3. (3,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic. a. Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. b. Dẫn toàn bộ khí cacbonic thu được qua dung dịch Ca(OH)2. Hãy tính khối lượng chất rắn thu được nếu hiệu suất phản ứng là 95%. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc.
Đốt cháy hoàn toàn 11,2l khí CH4 a) tính thể tích khí oxi cần dùng ở phản ứng trên? b) tính thể tích không khí , cần thiết đốt cháy gấp đôi lượng khí trên , biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí ?(biết C=12;O=16;H=1) Mong mọi người giúp ạ