Tỉ lệ : Hạt vàng/ Hạt xanh= 345/112=3/1
=> Hạt vàng > Hạt xanh và tính trạng màu hat do gen nằm trên NST thường quy định, mỗi gen quy định 1 tính trang.
Ta có: F1 có 4 tổ hợp = 2 x 2 => P dị hợp 2 cá thể đem lai
Quy ước: A vàng> a xanh
Sơ đồ lai:
P: Aa (Hạt vàng) x Aa(Hạt vàng)
G(P):(1/2A:1/2a)___(1/2A:1/2a)
F1:1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3/4 Vàng:1/4 Xanh)
\(\dfrac{Vàng}{Xanh}\approx\dfrac{3}{1}\) => Vàng trội so với Xanh
Quy ước: A:vàng, a: xanh
Để F1 có \(aa=\dfrac{1}{4}\) thì ở P cả bố và mẹ phải cho giao tử a với tỉ lệ \(=\dfrac{1}{2}\)
=> P: Aa x Aa
- F1 cho tỉ lệ : 345 vàng / 112 xanh = 3/1 ➜ Hạt vàng là tính trạng trội , hạt xanh là tính trạng lặn
- Quy ước : A : hạt vàng a : hạt xanh
- F1 cho tỉ lệ 3 : 1 = 4 tổ hợp = 2 x 2 loại giao tử ➜P dị hợp tử 1 cặp gen ➜ KG của P là Aa x Aa
- Sơ đồ lai :
P. Aa ( hạt vàng ) x Aa ( hạt vàng )
GP. \(\dfrac{1}{2}\)A , \(\dfrac{1}{2}\)a \(\dfrac{1}{2}\)A , \(\dfrac{1}{2}\)a
F1 : \(\dfrac{1}{4}\)AA , \(\dfrac{1}{4}\)Aa \(\dfrac{1}{4}\)Aa , \(\dfrac{1}{4}\)aa
TLKG : \(\dfrac{1}{4}\)AA , \(\dfrac{2}{4}\) Aa , \(\dfrac{1}{4}\)aa
TLKH : \(\dfrac{3}{4}\) vàng : \(\dfrac{1}{4}\) xanh