⇔m2x−mx−2x+m−2=0
⇔m2x−4x−mx+2x+m−2=0
⇔x(m−2)(m+2)−x(m−2)+(m−2)=0
⇔(mx+2x−x+1)(m−2)=0
⇔((m+1)x+1)(m−2)=0
⇒[x=−1m+1 m=2thì TM mọi x thuôộc R
m=2
⇔m2x−mx−2x+m−2=0
⇔m2x−4x−mx+2x+m−2=0
⇔x(m−2)(m+2)−x(m−2)+(m−2)=0
⇔(mx+2x−x+1)(m−2)=0
⇔((m+1)x+1)(m−2)=0
⇒[x=−1m+1 m=2thì TM mọi x thuôộc R
m=2
Giải và biện luận theo tham số m để hệ phương trình với hai ẩn x va y sau:
\(\hept{\begin{cases}mx+y=1\\3x-\left(m+1\right)y=-3\end{cases}}\)
giải và biện luận phương trình
a,mx^2-2(m+3)x+m+1=0
b,x^2-4x+m-3=0
Giải và biện luận các phương trình sau
a)
{mx+(m-1)y=m+1
{2x+my=2
b) {mx+(m-2)y=5
{(m+2)x+(m+1)y=2
c){(m-1)x+2y=3m-1
{(m+2)x-y=1-m
Giải và biện luận các phương trình sau a) {mx+(m+1)y=m+1
{2x+my=2
b) {mx+(m-2)y=5
{(m+2)x+(m+1)y=2
c){(m-1)x+2y=3m-1
{(m+2)x-y=1-m
Giải và biện luận phương trình:
a, m(mx+2)-4x=m-2
b, x+m(-3-mx)=3
cho hệ phương trình:
x+2y=2
mx-y=m(m là tham số)
a) giải và biện luận hệ phương trình đã cho theo m
b) Trong trg hợp hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất.(x,y).Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m
Giải và biện luận phương trình ẩn x và tham số m :
\(\left|x+m\right|=2+\left|x-m\right|\)
giải và biện luận hệ phương trình\({(m+1)x-y=3//mx+y=m\)
Bài 1: Cho hệ phương trình với tham số m:
\(\hept{\begin{cases}\left(m-1\right)x+y=3m-4\\x+\left(m-1\right)y=m\end{cases}}\)
a) Giải và biện luận hề phương trình.
b) Tìm các giá trị của m để nghiệm của hệ phương trình là các số nguyên
c) tìm các giá trị của m để hệ phương trình có nghiệm dương duy nhất
Bài 2: Cho hệ phương trình với tham số m:
\(\hept{\begin{cases}x+my=m+1\\mx+y=3m-1\end{cases}}\)
a) Giải và biện luận hệ phương trình theo m
b) Trong trường hợp hệ có nghiệm duy nhất, tìm các giá trị của m để tích xy nhỏ nhất.