cho mình hỏi
Đến cuối thế kỷ 19 tại sao nề kinh tế Pháp phát triển chậm lại:
A) Pháp thua trận và phải bồi thường chiến phí, tài nguyên
B) Pháp tập trung nhiều vào khai thác thuộc địa
C) Pháp chỉ tập trung phát triển các ngành ngân hang cho vay lấy lãi
D) Kinh tế Pháp phát triển không đều giữa các ngành
nhanh nha( ai đúng và giải thích đc vì sao mình ti.ck cho)
chiều 15/11/2021 thứ 2 này mình thi giữa kì 1 rồi
Câu 1. Đến thế kỉ XVII nền kinh tế nước nào phát triển nhất châu Âu?
A. Hà Lan | B. Anh | C. Pháp | D. Đức |
Câu 2. Tại sao nói cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ về thực chất là một cuộc cách mạng tư sản?
A.Vì giai cấp chủ nô cũng tham gia lãnh đạo cách mạng | B. Không xóa bỏ chế độ nô lệ |
C. Đưa giai cấp tư sản lên nắm chính quyền | D. Xóa bỏ sự cai trị của chính phủ Anh |
Câu 3. Đâu là hạn chế của cuộc chiến tranh giành độc lập 13 bang thuộc địa Bắc Mĩ?
A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển | B. Không xóa bỏ chế độ nô lệ |
C. Đưa giai cấp tư sản lên nắm quyền | D. Xóa bỏ sự cai trị của chính phủ Anh |
Câu 4. Xác định điểm giống nhau giữa cách mạng tư sản Anh với Chiến tranh giành độc lập 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?
A. Đều có sự tham gia của giai cấp nô lệ
B. Đều mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
C. Đều do giai cấp tư sản và quý tộc lãnh đạo
D. Đều xóa bỏ tàn dư của phong kiến
Câu 5. Nội dung nào dưới đây là một trong những hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII-XIX?
A. Hình thành hai giai cấp tư sản và vô sản
B. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hóa cao
C. Các thành thị đông dân xuất hiện ngày càng nhiều
D. Đời sống giai cấp công nhân ngày càng cơ cực
Câu 6. Cuối thế kỉ XIX, nước Anh mất dần vị trí độc quyền công nghiệp, bị các nước nào vượt qua?
A. Pháp, Mĩ | B. Mĩ, Đức |
C. Mĩ, Nga | D. Mĩ, Pháp, Đức |
Câu 7. Vì sao cuộc cách mạng ngày 18/3/1871 ở nước Pháp được gọi là cuộc cách mạng vô sản?
A. Vì cuộc cách mạng này lật đổ chính quyền giai cấp tư sản
B. Vì cuộc cách mạng này do giai cấp vô sản lãnh đạo
C. Vì cuộc cách mạng này đánh đổ được quân Phổ và thiết lập nền chuyên chính vô sản
D. Vì cuộc cách mạng này thành lập bộ máy nhà nước của giai cấp vô sản
Câu 8. Tính chất xã hội Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là:
A.Nước thuộc địa | B.Thuộc địa, nửa phong kiến |
C. Nửa thuộc địa, nửa phong kiến | D.Phong kiến |
Câu 9. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nổ chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918 là?
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân thuộc địa với các nước đế quốc
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa
D. Mẫu thuẫn giữa phe Hiệp ước và phe Liên minh
Câu 10. Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới | B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ |
C. Cách mạng vô sản | D. Cách mạng văn hóa |
Câu 11. Thái độ của các nước Anh, Pháp đối với các hành động của Liên minh Phát xít như thế nào?
A. Liên kết với Liên Xô chống phát xít | B. Nhượng bộ, thỏa hiệp |
C. Coi là kẻ thù nguy hiểm nhất | D. Trung lập với các hoạt động diễn ra bên ngoài lãnh thổ |
Câu 12. Tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Chính nghĩa thuộc về phe Liên minh B. Chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước | C. Chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa D. Chính nghĩa thuộc về nhân dân |
Câu 13. Số người thất nghiệp ở Mĩ lên tới mức cao nhất trong những năm 1932-1933 là do?
A. Phong trào đấu tranh của nhân dân lan rộng
B. Các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ và bị phá sản
C. Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 lên tới đỉnh điểm
D. Sụt giảm nghiêm trọng của thị trường chứng khoán
Câu 14. Nước Mĩ đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Thực hiện “Chính sách kinh tế mới” C. Phát xít hóa bộ máy nhà nước | B. Thực hiện “Chính sách mới” D. Dân chủ hóa lao động |
Câu 15. Nhiều phát minh khoa học ra đời vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì?
A. Điện tín, điện thoại C. Điện ảnh, phim nói, phim màu | B. Ra-đa, hàng không D. Điện tín, điện thoại, hàng không, điện ảnh |
Câu 1. Đến thế kỉ XVII nền kinh tế nước nào phát triển nhất châu Âu?
A. Hà Lan | B. Anh | C. Pháp | D. Đức |
Câu 2. Tại sao nói cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ về thực chất là một cuộc cách mạng tư sản?
A.Vì giai cấp chủ nô cũng tham gia lãnh đạo cách mạng | B. Không xóa bỏ chế độ nô lệ |
C. Đưa giai cấp tư sản lên nắm chính quyền | D. Xóa bỏ sự cai trị của chính phủ Anh |
Câu 3. Đâu là hạn chế của cuộc chiến tranh giành độc lập 13 bang thuộc địa Bắc Mĩ?
A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển | B. Không xóa bỏ chế độ nô lệ |
C. Đưa giai cấp tư sản lên nắm quyền | D. Xóa bỏ sự cai trị của chính phủ Anh |
Câu 4. Xác định điểm giống nhau giữa cách mạng tư sản Anh với Chiến tranh giành độc lập 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?
A. Đều có sự tham gia của giai cấp nô lệ
B. Đều mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
C. Đều do giai cấp tư sản và quý tộc lãnh đạo
D. Đều xóa bỏ tàn dư của phong kiến
Câu 5. Nội dung nào dưới đây là một trong những hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII-XIX?
A. Hình thành hai giai cấp tư sản và vô sản
B. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hóa cao
C. Các thành thị đông dân xuất hiện ngày càng nhiều
D. Đời sống giai cấp công nhân ngày càng cơ cực
Câu 6. Cuối thế kỉ XIX, nước Anh mất dần vị trí độc quyền công nghiệp, bị các nước nào vượt qua?
A. Pháp, Mĩ | B. Mĩ, Đức |
C. Mĩ, Nga | D. Mĩ, Pháp, Đức |
Câu 7. Vì sao cuộc cách mạng ngày 18/3/1871 ở nước Pháp được gọi là cuộc cách mạng vô sản?
A. Vì cuộc cách mạng này lật đổ chính quyền giai cấp tư sản
B. Vì cuộc cách mạng này do giai cấp vô sản lãnh đạo
C. Vì cuộc cách mạng này đánh đổ được quân Phổ và thiết lập nền chuyên chính vô sản
D. Vì cuộc cách mạng này thành lập bộ máy nhà nước của giai cấp vô sản
Câu 8. Tính chất xã hội Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là:
A.Nước thuộc địa | B.Thuộc địa, nửa phong kiến |
C. Nửa thuộc địa, nửa phong kiến | D.Phong kiến |
Câu 9. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nổ chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918 là?
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân thuộc địa với các nước đế quốc
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa
D. Mẫu thuẫn giữa phe Hiệp ước và phe Liên minh
Câu 10. Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới | B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ |
C. Cách mạng vô sản | D. Cách mạng văn hóa |
Câu 11. Thái độ của các nước Anh, Pháp đối với các hành động của Liên minh Phát xít như thế nào?
A. Liên kết với Liên Xô chống phát xít | B. Nhượng bộ, thỏa hiệp |
C. Coi là kẻ thù nguy hiểm nhất | D. Trung lập với các hoạt động diễn ra bên ngoài lãnh thổ |
Câu 12. Tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Chính nghĩa thuộc về phe Liên minh B. Chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước | C. Chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa D. Chính nghĩa thuộc về nhân dân |
Câu 13. Số người thất nghiệp ở Mĩ lên tới mức cao nhất trong những năm 1932-1933 là do?
A. Phong trào đấu tranh của nhân dân lan rộng
B. Các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ và bị phá sản
C. Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 lên tới đỉnh điểm
D. Sụt giảm nghiêm trọng của thị trường chứng khoán
Câu 14. Nước Mĩ đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Thực hiện “Chính sách kinh tế mới” C. Phát xít hóa bộ máy nhà nước | B. Thực hiện “Chính sách mới” D. Dân chủ hóa lao động |
Câu 15. Nhiều phát minh khoa học ra đời vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì?
A. Điện tín, điện thoại C. Điện ảnh, phim nói, phim màu | B. Ra-đa, hàng không D. Điện tín, điện thoại, hàng không, điện ản |
Chủ nghĩa phát xít là kẻ đã gây ra cuộc chiến tranh thế giới thứ hai, nhưng Anh, Pháp, Mĩ liệu có phải chịu trách nhiệm khi để cho cuộc chiến tranh bùng nổ hay không? Vì sao?
A. Không, Anh, Pháp, Mĩ là lực lượng nòng cốt trong cuộc đấu tranh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít
B. Không, Anh, Pháp, Mĩ đều đã rất nỗ lực để bảo vệ hòa bình thế giới
C. Có, chính sách dung dưỡng, thỏa hiệp của Anh, Pháp, Mĩ đã tạo điều kiện cho chủ nghĩa phát xít tự do hành động
D. Không, Anh, Pháp, Mĩ đã cố đàm phán với Liên Xô nhưng không được chấp nhận
Câu 3: Tại sao nói thế kỉ XIX là thế kỉ của sắt, máy móc và động cơ hơi nước?
A. Sắt thép, máy móc và động cơ hơi nước được sử dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực
B. Nhờ có sắt thép, máy móc đã chế tạo được nhiều vật liệu mới
C. Động cơ hơi nước quyết định sự phát triển của một quốc gia
D. Hoạt động sản xuất của thế giới chuyển từ thủ công sang sử dụng máy móc
Mọi người giúp mình giải câu hỏi này với. Cảm ơn mọi người nhiều!
Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng là do
A.
Có chính sách cải cách kinh tế, xã hội hợp lí.
B.
Tăng cường lao động và bóc lột công nhân.
C.
Đất nước không bị chiến tranh, xã hội ổn định.
D.
Thu nhiều lợi nhuận từ bán vũ khí và áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
1. Yếu tố nào tạo ra cơ sở xã hội và điều kiện chính trị cho phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp
B. Chính sách cai trị của thực dân Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
D. Sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX
2. Từ 1863-1871, vị quan nào đã kiên trì gửi 30 bản điều trần lên vua Tự Đức?
A. Nguyễn Lộ Trạch B. Nguyễn Trường Tộ
C. Trần Đình Túc D, Nguyễn Huy Tế
3. Ngôi trường ở Hà Nội đầu thế kỉ XX gắn liền với tên tuổi của Lương Văn Can, Lê Đại, Nguyễn Quyền là:
A. Nam đồng thư xã B. Cường học thư xã
C. Quan hải tùng thư D. Đông Kinh nghĩa thục
4. Nội dung nào thể hiện điểm giống nhau trong con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh?
A. Chịu ảnh hưởng của khuynh hướng dân chủ tư sản
B. Đòi các quyền dân chủ trước khi giành độc lập
C. Sử dụng bạo lực cách mạng để đạt được mục tiêu
D. Nhờ cậy sự giúp đỡ của Pháp để tiến tới độc lập
1. Yếu tố nào tạo ra cơ sở xã hội và điều kiện chính trị cho phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp
B. Chính sách cai trị của thực dân Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
D. Sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX
2. Từ 1863-1871, vị quan nào đã kiên trì gửi 30 bản điều trần lên vua Tự Đức?
A. Nguyễn Lộ Trạch B. Nguyễn Trường Tộ
C. Trần Đình Túc D, Nguyễn Huy Tế
3. Ngôi trường ở Hà Nội đầu thế kỉ XX gắn liền với tên tuổi của Lương Văn Can, Lê Đại, Nguyễn Quyền là:
A. Nam đồng thư xã B. Cường học thư xã
C. Quan hải tùng thư D. Đông Kinh nghĩa thục
4. Nội dung nào thể hiện điểm giống nhau trong con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh?
A. Chịu ảnh hưởng của khuynh hướng dân chủ tư sản
B. Đòi các quyền dân chủ trước khi giành độc lập
C. Sử dụng bạo lực cách mạng để đạt được mục tiêu
D. Nhờ cậy sự giúp đỡ của Pháp để tiến tới độc lập
5. Ý nào sau đây không phải nguyên nhân khiến một số quan lại, sĩ phu đưa ra các đề nghị cải cách?
A. Họ có lòng yêu nước, thương dân
B. Họ mong muốn nước nhà giàu mạnh, có thể đương đầu với cuộc tấn công của kẻ thù
C. Họ không có vị trí xứng đáng trong triều đình
D. Tình hình đất nước ngày càng nguy khốn
6. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam bao gồm:
A. Công nhân, tư sản và tiêu tư sản B. Tư sản, tiểu tư sản, địa chủ
C. Nông dân, địa chủ, tư sản D. Tiêu tư sản, tư sản, nông dân
7. 1868, Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế đã xin với triều đình:
A. chấn chỉnh bộ máy quan lại B. cải tổ giáo dục
C. mở cửa biển Trà Lí D. mở cửa biển Vân Đồn
8. Nội dung nào không phải nguyên nhân thất bại của các đề nghị cải cách duy tân cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam?
A. Chế độ phong kiến Việt Nam bảo thủ, không chịu sửa đổi
B. Các đề nghị cải cách còn lẻ tẻ, rời rạc
C. Thực dân Pháp tìm cách đề nghị ngăn cản các đề nghị
D. Các sĩ phu văn thân muốn khôi phục chế độ phong kiến
9. Trào lưu cải cách duy tân cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh:
A. thực dân Pháp đang chuẩn bị xâm lược Việt Nam
B. thực dân Pháp đang mở rộng xâm lược Việt Nam
C. thực dân Pháp đã hoàn thành xâm lược Việt Nam
D. thực dân Pháp đang tiến hành bình định Việt Nam
10. Trong quá trình hoạt động cứu nước những năm 1904-1908, Phan Bội Châu mong muốn nhờ cậy sự giúp đỡ của quốc gia nào?
A. Pháp B. Trung Quốc C. Nhật Bản D. Thái Lan
11. Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, trong khi thực dân Pháp ráo riết mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, triều đình Huế thực hiện những chính sách gì?
A. Cải cách kinh tế, xã hội
B. Thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu
C. Chính sách ngoại giao mở cửa
D. Chấn chỉnh bộ máy quan lại
1. Yếu tố nào tạo ra cơ sở xã hội và điều kiện chính trị cho phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp
B. Chính sách cai trị của thực dân Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
D. Sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX
2. Từ 1863-1871, vị quan nào đã kiên trì gửi 30 bản điều trần lên vua Tự Đức?
A. Nguyễn Lộ Trạch B. Nguyễn Trường Tộ
C. Trần Đình Túc D, Nguyễn Huy Tế
3. Ngôi trường ở Hà Nội đầu thế kỉ XX gắn liền với tên tuổi của Lương Văn Can, Lê Đại, Nguyễn Quyền là:
A. Nam đồng thư xã B. Cường học thư xã
C. Quan hải tùng thư D. Đông Kinh nghĩa thục
4. Nội dung nào thể hiện điểm giống nhau trong con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh?
A. Chịu ảnh hưởng của khuynh hướng dân chủ tư sản
B. Đòi các quyền dân chủ trước khi giành độc lập
C. Sử dụng bạo lực cách mạng để đạt được mục tiêu
D. Nhờ cậy sự giúp đỡ của Pháp để tiến tới độc lập
5. Ý nào sau đây không phải nguyên nhân khiến một số quan lại, sĩ phu đưa ra các đề nghị cải cách?
A. Họ có lòng yêu nước, thương dân
B. Họ mong muốn nước nhà giàu mạnh, có thể đương đầu với cuộc tấn công của kẻ thù
C. Họ không có vị trí xứng đáng trong triều đình
D. Tình hình đất nước ngày càng nguy khốn
6. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam bao gồm:
A. Công nhân, tư sản và tiêu tư sản B. Tư sản, tiểu tư sản, địa chủ
C. Nông dân, địa chủ, tư sản D. Tiêu tư sản, tư sản, nông dân
7. 1868, Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế đã xin với triều đình:
A. chấn chỉnh bộ máy quan lại B. cải tổ giáo dục
C. mở cửa biển Trà Lí D. mở cửa biển Vân Đồn
8. Nội dung nào không phải nguyên nhân thất bại của các đề nghị cải cách duy tân cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam?
A. Chế độ phong kiến Việt Nam bảo thủ, không chịu sửa đổi
B. Các đề nghị cải cách còn lẻ tẻ, rời rạc
C. Thực dân Pháp tìm cách đề nghị ngăn cản các đề nghị
D. Các sĩ phu văn thân muốn khôi phục chế độ phong kiến
9. Trào lưu cải cách duy tân cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh:
A. thực dân Pháp đang chuẩn bị xâm lược Việt Nam
B. thực dân Pháp đang mở rộng xâm lược Việt Nam
C. thực dân Pháp đã hoàn thành xâm lược Việt Nam
D. thực dân Pháp đang tiến hành bình định Việt Nam
10. Trong quá trình hoạt động cứu nước những năm 1904-1908, Phan Bội Châu mong muốn nhờ cậy sự giúp đỡ của quốc gia nào?
A. Pháp B. Trung Quốc C. Nhật Bản D. Thái Lan
11. Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, trong khi thực dân Pháp ráo riết mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, triều đình Huế thực hiện những chính sách gì?
A. Cải cách kinh tế, xã hội
B. Thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu
C. Chính sách ngoại giao mở cửa
D. Chấn chỉnh bộ máy quan lại