Đáp án B
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là nơi có sắt, crôm, titan, thiếc…
Đáp án B
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là nơi có sắt, crôm, titan, thiếc…
Loại thiên tai ít xảy ra trong miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. bão lũ
B. trượt lở đất
C. sóng thần
D. hạn hán
Loại thiên tai ít xảy ra ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. bão lũ
B. trượt lở đất
C. sóng thần
D. hạn hán
Loại thiên tai ít xảy ra ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. bão lũ
B. trượt lở đất
C. sóng thần
D. hạn hán
Rừng ngập mặn ven biển của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng: A. Bắc Trung Bộ B. Bắc Bộ C. Nam Trung Bộ D. Nam Bộ
Đặc điểm vùng ven biển miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. Địa hình bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo
B. Có đáy nông, ập trung nhiều đảo và quần đảo ven biển
C. Có nhiều cồn cát, đầm phá
D. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh biển sâu
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ngành khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
1. Là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta.
2. Các khoáng sản chính là than, sắt, thiếc, chì - kẽm, đồng, apatit, pyrit, đá vôi...
3. Việc khai thác đa số các mỏ đòi hỏi có các phương tiện hiện đại và chi phí cao.
4. Tây Bắc có nhiều loại khoáng sản hơn rất nhiều Đông Bắc.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2014
( Đơn vi: nghìn ha)
Cây công nghiệp lâu năm |
Cả năm |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Tổng |
2134,9 |
142,4 |
969,0 |
Cà phê |
641,2 |
15,5 |
673, |
Chè |
132,6 |
96,9 |
22,9 |
Cao su |
978,9 |
30,0 |
259,0 |
Các cây khác |
382,2 |
0 |
113,7 |
Căn cứ vào bảng số liệu và các kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2014 là?
A. Cột chồng
B. Miền
C. Tròn
D. Đường
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ của nước ta có giới hạn từ:
A. dãy núi Bạch Mã trở ra Bắc.
B. tả ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã
C. dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.
D. hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích các thế mạnh chủ yếu về tài nguyên và hạn chế đối với phát triển kinh tế - xã hội của ba miền địa lí tự nhiên nước ta (miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ).
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có cả công nghiệp chế biến nông sản, công nghiệp khai thác chì – kẽm, thiếc và titan?
A. Thái Nguyên.
B. Tuyên Quang.
C. Quảng Ninh.
D. Sơn La.